2048.vn

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)

A
Admin
Vật lýLớp 1011 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Số oxi hóa của aluminium trong Al, Al2O3 lần lượt là   

0, +2.

0, +3.

+3, 0.

0, -3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?    

Khối lượng nguyên tử.

Số oxi hóa.

Số hiệu nguyên tử.

Số khối.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng thu nhiệt là    

phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

phản ứng cung cấp nhiệt cho môi trường.

phản ứng làm nhiệt độ môi trường tăng lên.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

nhiệt lượng toả ra của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

nhiệt lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi.

nhiệt lượng toả ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã    

nhận 3 electron.

nhường 3 electron.

nhận 2 electron.

nhường 2 electron.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Phương trình hoá học của phản ứng phân huỷ sodium azide là    

2NaN3 → 2Na + 3N2.

2NaN3 → 2Na + N2.

NaN3 → Na + 3N2.

2NaN3 → Na + 3N2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?

Trong đơn chất, số oxi hoá của nguyên tử bằng 0.

Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của oxygen luôn là -2.

Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.

Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là    

3.

10.

5.

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

    COg+12O2gCO2g    ΔrH298o=283,00kJ (1)

    H2g+F2g2HFg    ΔrH298o=546,00kJ (2)

Nhận xét đúng là    

Phản ứng (1) xảy ra thuận lợi hơn.

Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn.

Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

Phản ứng (1) toả ra nhiều nhiệt hơn.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là

ΔrH2980=ΣEb(cd)ΣEb(sp).

ΔrH2980=ΣEb(cd)+ΣEb(sp).

ΔrH2980=ΣEb(sp)ΣEb(cd).

ΔfH2980=ΣEb(sp)ΣEb(cd).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các quá trình sau:

    a) Nước hóa rắn.

    b) Sự tiêu hóa thức ăn.

    c) Quá trình chạy của con người.

    d) Khí CH4 đốt ở trong lò.

    e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.

    g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Số quá trình thu nhiệt là    

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau:

    SO2(g)+12O2(g)SO3(l)        ΔrH2980=144,2kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3

+ 441 kJ/mol.

-441 kJ/mol.

+ 414 kJ/mol.

-414 kJ/mol.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Trong phản ứng trên thì CrO3 đóng vai trò là chất khử.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Số oxi hóa của carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 4 : 1 : 2 : 2 : 3.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Tỉ lệ chất khử: chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 1: 4.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Nhiệt tạo thành chuẩn của O2 (g) bằng 0.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Nhiệt tạo thành của C2H2 là 454 kJ/mol.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Đốt 1 mol C2H2 nhiệt tỏa ra là 1299,8 kJ/mol.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm)

Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.

NH3+ O2pxt,t0NO + H2O

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là ?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,34 gam kim loại M (có hóa trị không đổi là n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định nguyên tử khối của kim loại M.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho giản đồ năng lượng của các phản ứng 1 – 5 như sau:

 Số phản ứng toả nhiệt là bao nhiêu ? (ảnh 1)

Số phản ứng toả nhiệt là bao nhiêu ?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng:

C2H5OH (l) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)

Tính ΔrH298o(đơn vị kJ) của phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau:

EC–C = 347 kJ mol-1;EO=O = 496 kJ mol-1; EC–O = 336 kJ mol-1; EC–H = 410 kJ mol-1; EC=O = 805 kJ mol-1; EO–H = 465 kJ mol-1.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a. Lập phương trình hoá học của phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

b. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng iodine (I2) tạo thành là?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2 (1,5 điểm): Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6(g) + 72O2(g) to 2CO2(g) + 3H2O (l)

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

ΔfH2980(kJmol-1)

-84,7

0

-393,5

-285,8

a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane.

b. Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt, giải thích.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack