Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 11 có đáp án (Đề 3)
17 câu hỏi
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
Điện tích Q.
Hằng số điện môi của môi trường.
Điện tích thử q.
Khoảng cách r từ Q đến q.
Vật A trung hòa về điện tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do:
ion dương di chuyển từ vật A sang vật B.
Điện tích âm từ vật B di chuyển sang vật A.
Electron di chuyển từ vật B sang vật A.
Electron di chuyển từ vật A sang vật B.
Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở R một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là I thì công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn là:
P = IR.
P = U2R.
P = UR.
P = I2R.
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
thời gian dòng điện chạy qua mạch.
nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
cường độ dòng điện trong mạch.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo điện dung?
Fara (F).
Vôn trên mét (V/m).
Niutơn (N).
Culông (C).
Suất điện động của một pin là 1,5V. Công suất lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là:
-0,75 J.
0,75 J.
-3 J.
3 J.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
Vôn nhân mét (V.m).
Vôn trên mét (V/m).
Niutơn (N).
Culông (C).
Dòng điện không đổi là dòng điện có:
cường độ không đổi.
chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
chiều thay đổi, cường độ không đổi.
chiều không đổi, cường độ thay đổi.
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N:
chỉ phụ thuộc vào vị trí N.
phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.
chỉ phụ thuộc vào vị trí M.
phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.
Hai quả cầu giống hệt nhau, ban đầu quả A nhiễm điện âm, quả B không nhiễm điện. Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra thì:
quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B nhiễm điện âm.
cả hai quả cầu đều nhiễm điện âm.
cả hai quả cầu đều nhiễm điện dương.
quả cầu A trở thành trung hòa về điện.
Một tụ điện có điện dung 50\(\mu F\) được tích điện dưới hiệu điện thế 24V. Điện tích của tụ là:
0,48C.
2,1.10-6C.
1,2.10-3C.
0,16.10-6C.
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
tỉ lệ với tích các độ lớn điện tích.
tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ M đến N trong một điện trường thì lực điện trường sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMNcó giá trị nào sau đây?
12V.
3V.
-3V.
-12V.
Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N (với d là hình chiếu của MN đó lên phương đường sức điện) là:
\(U = \frac{E}{d}\)
\(U = \frac{{qE}}{d}\)
U = Ed
U = qEd
Biết hiệu điện thế UMN= 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
VM– VN= 3V
VN= 3V
VN– VM= 3V
VM= 3V
1. Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 2\(\Omega \) một hiệu điện thế 3V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn sau thời gian một giờ?
2. Một electron (e = -1,6.10-19C) di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện trường?
Hai điện tích q1= -2.10-7C và q2đặt cố định tương ứng tại hai điểm A, B cách nhau 3cm trong chân không.
1. Khi q2= 8.10-7C
2. Xác định điện tích q2để cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N nằm trên đoạn thẳng AB cách A 1cm bằng 9.106V/m?
a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích?b. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A 2cm, cách B 1cm?








