Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 10
15 câu hỏi
Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và điện trở mạch ngoài . Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Điện trường là
môi trường bao quanh điện tích, có thể làm cho bóng đèn sợi đốt nóng sáng.
môi trường dẫn điện và có rất nhiều các điện tích tự do.
môi trường chứa các điện tích.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
q1đặt rất gần q2
q1cùng dấu với q2
q1dương, q2âm
q1âm, q2dương
Điện dung của tụ điện có đơn vị là
Vôn (V)
Oát (W)
Fara (F)
Ampe (A)
Mắc nối tiếp 3 pin giống nhau, biết mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
9V và 9Ω
9V và 3Ω
3V và 9Ω
3V và 3Ω
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và hiệu điện thế là
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tác dụng của dòng điện?
Acquy làm cho bóng đèn sợi đốt sáng lên biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện
Nam châm điện là một ví dụ về tác dụng từ của dòng điện
Hiện tượng điện giật là một tác dụng sinh lý của dòng điện
Bàn là hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W. Công suất tiêu thụ định mức của bóng đèn là
100W
220W
120W
320W
Một điện tích điểm Q, cường độ điện trường tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r có độ lớn được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
electron chuyển từ vật này sang vật khác
vật bị nóng lên
Các đinẹ tích tự đo được tạo ra trong vật
các điện tích bị mất đi
Một nguồn điện có suất điện động E, dòng điện qua nguồn có cường độ I, thời gian dòng điện qua mạch là t. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức
P = UI
P = EI
P = UIt
P = EIt
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn .
Electron là hạt có khối lượng .
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong của nguồn r = 0,1Ω; các điện trở Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω.
a) Viết công thức tính điện trở tương đương của mạch ngoài. Áp dụng số liệu đề bài đã cho để tính điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch.

Viết công thức của định luật Jun – Len xơ và giải thích các đại lượng có trong công thức của định luật.
Rđ
b) Một bóng đèn sợi đốt loại (6V – 6W). Tính nhiệt lượng do bóng đèn này tỏa ra trong thời gian 20 phút, biết đèn sáng bình thường.
c) Mắc nối tiếp bóng đèn trên với biến trở Rx và đặt vào hai đầu mạch một nguồn điện có suất điện động 14V, điện trở trong r = 1Ω. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị cực đại. Tính công suất cực đại đó.
Có hai điện tích điểm và đặt cách nhau một khoảng r = 1cm trong không khí.
a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích này.
b) Cần đặt điện tích thứ ba q0 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để hệ ba điện tích trên nằm cân bằng? Biết hai điện tích q1 và q2 để tự do.








