16 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian:
a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công
A. a à b à c.
B. b à c à a.
C. c à b à a.
D. c à a à b.
Những nhược điểm của máy tính thế hệ đầu tiên là gì?
A. Chúng rất lớn, đắt tiền, tạo ra rất nhiều nhiệt, thường gặp trục trặc.
B. Chúng rất lớn, ít tạo nhiệt, có tốc độ xử lí lớn, có độ tin cậy cao.
C. Chúng nhỏ gọn, ít tạo nhiệt, có tốc độ xử lí lớn, có độ tin cậy cao.
D. Chúng có kích thước rất lớn, ít tạo nhiệt, có tốc độ xử lí lớn, có độ tin cậy cao.
Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
A. Đèn điện tử chân không.
B. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
C. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
D. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu kinh kiện bán dẫn.
Hoạt động nào sau đây cho thấy sự khác nhau trong hoạt động học tập khi chưa có các thiết bị công nghệ số như hiện nay.
A. Chỉ có 1 phương thức là dạy học trực tiếp.
B. Ngoài dạy học trực tiếp còn có thể dạy học trực tuyến qua các phần mềm hỗ trợ.
C. Có nhiều phương tiện hỗ trợ dạy học ví dụ như máy chiếu, máy chiếu vật thể, các phần mềm hỗ trợ việc dạy và học, …
D. Dễ dàng tìm kiếm tài liệu học tập trên mạng Internet.
Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì?
A. Máy tính cơ học, thực hiện tự động.
B. Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần túy.
C. Có thiết kế giống với máy tính ngày nay.
D. Cả ba đặc điểm trên.
Máy tính thế hệ mới được tích hợp trí tuệ nhân tạo. Nhờ vậy, máy tính có khả năng xử lí thông tin trong thế giới thực giống con người như:
A. chỉ hoạt động theo lập trình của con người.
B. cảm nhận, suy luận, tương tác, …
C. tính toán nhanh
D. lưu trữ lớn.
Em hãy chọn phương án ghép đúng:
Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,
A. được truy cập tự do và có độ tin cậy khác nhau.
B. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy.
C. được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.
D. được bảo hộ quyền tác giả và rất đáng tin cậy.
Đâu không phải là đặc điểm chính của thông tin số:
A. Thông tin số dễ dàng được nhân bản.
B. Thông tin số dễ dàng được lan truyền.
C. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.
D. Thông tin số chỉ có thể lưu trữ trên giấy.
Khi tìm kiếm các thông tin để trình bày, em cần lựa chọn?
A. Thông tin phù hợp với nội dung trình bày.
B. Thông tin có nguồn đáng tin cậy.
C. Thông tin được kiểm chứng.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Loại thông tin nào dưới đây em không nên lựa chọn?
A. Thông tin có thời gian gần với thời gian em tìm kiếm thông tin.
B. Thông tin đã được kiểm chứng.
C. Nguồn thông tin không rõ ràng.
D. Thông tin phù hợp với nội dung trình bày.
Nguồn thông tin nào dưới đây em không nên lựa chọn?
A. Từ người ẩn danh trên Facebook.
B. Cộng đồng Cơ điện lạnh Việt Nam.
C. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
D. Bộ Công Thương.
Phương tiện kĩ thuật em có thể lựa chọn để chia sẻ bài trình chiếu là?
A. Thư điện tử.
B. Mạng xã hội.
C. Không gian lưu trữ dùng chung.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Muốn tìm hiểu thông tin về một phương pháp học tập hiệu quả thì em có thể tìm hiểu thông tin của?
A. Một người lạ.
B. Một người học giỏi nổi tiếng.
C. Một người ẩn danh em mới quen trên mạng xã hội.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Điều gì ảnh hưởng đến giá trị và độ tin cậy của thông tin?
A. Thẩm quyền và uy tín của tổ chức cung cấp thông tin.
B. Thẩm quyền và uy tín của cá nhân cung cấp thông tin.
C. Cả hai đáp án trên đều đúng.
D. Cả hai đáp án trên đều sai.
Chúng ta không nên?
A. Sử dụng các thông tin có độ tin cậy cao.
B. Sử dụng các thông tin không có độ tin cậy cao.
C. Cả hai đáp án trên đều sai.
D. Cả hai đáp án trên đều đúng
Khi tìm kiếm thông tin cần?
A. Tìm các thông tin không có nguồn gốc rõ ràng.
B. Tìm các thông tin có nguồn gốc rõ ràng.
C. Tìm kiếm các thông tin được đăng tải từ rất lâu.
D. Tìm các thông tin trên các trang không uy tín.