2048.vn

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 50)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 50)

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng nước nóng biến thành băng giá như trên được gọi là hiện tượng

ngưng kết.

đông đặc.

thăng hoa.

nóng chảy.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thang nhiệt độ Fahrenheit °F thì giá trị 0°C tương ứng 32°F100°C tương ứng 212°F. Như vậy nhiệt độ 44°C tương ứng bao nhiêu °F ?

47,2°F

111,7°F

34,6°F

7,5°F

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạt nucleon không mang điện có trong một hạt nhân \(_{86}^{222}{\rm{Rn}}\)

222 .

86 .

308 .

136 .

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông có đơn vị là

tesla (T).

vôn (V).

weber (Wb).

ampe (A).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai phòng kín có thể tích bằng nhau, thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau, số phân tử khí trong mỗi phòng như thế nào?

Bằng nhau.

Phòng nóng chứa nhiều phân tử hơn.

Phòng lạnh chứa nhiều phân tử hơn.

Tuỳ theo kích thước của cửa.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ biến thiên theo biểu thức \(i = I\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi )\) trong đó \({\rm{I}} > 0;\omega  > 0\). Đại lượng I được gọi là

tần số góc của dòng điện.

cường độ dòng điện cực đại.

pha của dòng điện.

cường độ dòng điện hiệu dụng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây mô tả đúng chuyển động của các phân tử?

Phân tử khí hoặc lỏng dao động quanh một vị trí cân bằng xác định.

Một phân tử khí hoặc lỏng di chuyển theo một quỹ đạo nhất định do tác động bên ngoài.

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.

Các phân tử khí có chuyển động quay ngẫu nhiên.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ bên mô tả quá trình nén khí trong xilanh. Ban đầu khí có nhiệt độ 300 K được giữ không đổi và pittong ở vạch số 4 của xilanh. Bỏ qua ma sát giữa pittong và xilanh, coi khí trong xilanh là lí tưởng. Kết luận nào đúng?Bỏ qua ma sát giữa pittong và xilanh, coi khí trong xilanh là lí tưởng. Kết luận nào đúng? (ảnh 1)

Quá trình biến đổi trạng thái này có nhiệt độ tăng và áp suất tăng.

Khi thể tích khí giảm còn phân nửa thì áp suất tăng lên gấp đôi.

Thí nghiệm này kiểm chứng được định luật Charles.

Nhiệt độ khí trong xilanh tăng gấp đôi khi áp suất giảm còn phân nửa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng thực hiện hai quá trình từ trạng thái (1) sang (2) và (2) sang (3) như hình vẽ. Các thông số mỗi trạng thái được cho trên đồ thị. Biết thể tích của chất khí ở trạng thái (1) là \({{\rm{V}}_1} = 10,0\) lít. Thể tích của khối khí ở trạng thái (3) làThể tích của khối khí ở trạng thái (3) là (ảnh 1)

2,7 lít.

8,3 lít.

5,0 lít.

1,9 lít.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần năng lượng nhiệt đã truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là

nhiệt độ.

nhiệt dung riêng.

nhiệt lượng.

nhiệt dung.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tháng 3/2015, một nhà máy thép tại Bà Rịa-Vũng Tàu phát hiện một nguồn phóng xạ chứa đồng vị \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) của nhà máy là đã bị thất lạc. Các cơ quan liên quan phải khẩn cấp tìm nguồn phóng xạ đã bị thất lạc này là vì

nguồn phóng xạ này rất đắt tiền.

đồng vị phóng xạ khó rất sản xuất để bán trên thị trường.

chất phóng xạ có thể gây nguy hiểm đến sức khoẻ dân cư.

cần thiết trong việc khảo sát sức bền của thép.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng về chất rắn?

Chất rắn không có hình dạng và thể tích riêng.

Các phân tử chất rắn dao động quanh các vị trí cân bằng xác định.

Các phân tử chất rắn nằm rất xa nhau.

Các phân tử rắn chuyển động thẳng giữa các lần va chạm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử có một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện chạy qua theo phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều từ trong hướng ra ngoài như hình vẽ. Hình nào dưới đây mô tả đúng đường sức từ trên mặt phẳng giấy của dây dẫn có dòng điện đang xét?Hình nào dưới đây mô tả đúng đường sức từ trên mặt phẳng giấy của dây dẫn có dòng điện đang xét?  (ảnh 1)

Hình a.

Hinh b.

Hình c .

Hình \(d\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ: Một nam châm di chuyển lại gần ống dây nối với điện kế thành mạch kín thì thấy kim điện kế lệch. Khi cho nam châm di chuyển lại gần ống dây với tốc độ nhanh hơn thì kim của điện kế sẽ;Khi cho nam châm di chuyển lại gần ống dây với tốc độ nhanh hơn thì kim của điện kế sẽ; (ảnh 1)

lệch tăng lên so với lúc đầu.

lệch giảm đi so với lúc đầu.

không thay đổi so với lúc đầu.

luôn chỉ số 0 .

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nội năng của vật giảm?

Vật rắn đang nóng chảy.

Nước đá đang tan.

Nước đang sôi.

Hơi nước đang ngưng tụ thành nước.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất khí lí tưởng mà phân tử có một nguyên tử đang ở nhiệt độ 36oC. Động năng trung bình chuyển động nhiệt của các phân tử là

\(6,4 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).

\(1,14 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).

\(7,5 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}\).

\(1,{1.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt nhân đồng vị uranium \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron chậm rồi võ ra thành một hạt nhân \(_{39}^{95}{\rm{Y}}\), một hạt nhân \(_{53}^{138}{\rm{I}}\) và k neutron. Giá trị của k là

3.

4.

2.

1.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại một điểm trên một đường sức từ, vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) có phương

thẳng đứng.

dọc theo tiếp tuyến của đường sức từ.

vuông góc với đường sức từ.

nằm ngang.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Phản ứng tổng hợp muốn xảy ra cần phải có nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Mỗi hạt nhân helium \(_2^4{\rm{He}}\) có bốn proton.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Mỗi giờ, khối lượng Mặt Trời giảm đi \(1,{56.10^{13}}\) tấn.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Chu trình này đóng góp khoảng \(84\% \) năng lượng bức xạ của Mặt Trời. Ước tính mỗi giây chu trình này trên Mặt Trời tổng hợp tạo thành khoảng 0,51 tỉ tấn helium.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt xấp xỉ 43oC khi dùng với công suất định mức.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Máy này có chức năng tự động ngắt điện khi nhiệt độ nước đạt 55oC. Khi đó lưu lượng nước là \(3,{6.10^{ - 2}}\;{\rm{kg}}/{\rm{s}}\) dùng với công suất định mức.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Để điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt, ta có thể thay đổi: công suất tỏa nhiệt của dây điện trở trong buồng đốt, lưu lượng dòng nước đi vào.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Maxwell đã nghiên cứu vật lí bằng phương pháp lí thuyết.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Maxwell không thiết kế, xây dựng được mô hình thực nghiệm nên nghiên cứu của ông không phải quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Theo kết luận rút ra được từ nghiên cứu thì sóng điện từ truyền được trong chân không, là sóng ngang gồm hai thành phần điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hertz đã kiểm chứng được các kết luận của Maxwell về sóng điện từ bằng thực nghiệm.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ 273 K.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Trong quá trình nước đá nóng chảy, nhiệt độ nước trong nhiệt lượng kế không thay đổi.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nhiệt lượng nước đá nhận được từ dây điện trở là 4320 J.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nhiệt nóng chảy riêng \(\lambda \) của nước đá đo được là \(3,{3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì bán rã của chất phóng xạ \(X\) là bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng chất X lúc ban đầu là \({{\rm{m}}_0}(\mu \;{\rm{g}})\). Tìm \({{\rm{m}}_0}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bỏ qua sự thay đổi thể tích khí bên trong lọ (do da phồng lên bên trong lọ), khi nhiệt độ không khí trong lọ bằng nhiệt độ môi trường xung quanh thì áp suất không khí trong lọ là bao nhiêu kPa (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực tế, do bề mặt da bên trong miệng lọ bị phồng lên nên thể tích khí bên trong lọ bị giảm \(10\% \). Chênh lệch áp suất khí bên trong và bên ngoài lọ là bao nhiêu kPa (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh MN là bao nhiêu vôn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích mà tụ tích được là bao nhiêu \(\mu {\rm{C}}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack