Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 48)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn là nhiệt lượng cần thiết để 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn có đơn vị J/kg.
Quá trình nóng chảy của một chất rắn là một quá trình thu nhiệt.
Ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng tỉ lệ thuận với khối lượng chất rắn được nóng chảy.
Chọn phát biểu đúng. Sóng điện từ là
sóng dọc và truyền được trong chân không.
sóng ngang và truyền được trong chân không.
sóng dọc và không truyền được trong chân không.
sóng ngang và không truyền được trong chân không.
Quá trình đông đặc là quá trình biến đổi
từ thể lỏng sang thể rắn của một chất.
từ thể rắn sang thể lỏng của một chất.
từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của một chất.
từ thể khí (hơi) sang thể rắn của một chất.
Khi nói về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Tia gamma có bản chất là sóng điện từ, có tần số lớn hơn tần số của tia X-quang.
Tia beta trừ \(\left( {{\beta ^ - }} \right)\)bị lệch khỏi phương truyền thẳng khi bay vuông góc với các đường sức của một từ trường đều.
Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân xảy ra tự phát và thu năng lượng.
Tính chất nào sau đây không phải của phân tử khí lí tưởng?
Được coi là chất điểm.
Chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
Khi va chạm với nhau, động lượng của các phân tử không đổi.
Một khối khí trong xilanh có piston dịch chuyển được. Khi khí nhận một nhiệt lượng 180J thì nó thực hiện một công 160 J đẩy piston dịch chuyển. Trong quá trình trên, nội năng của khối khí
tăng 20 J.
không đổi.
giảm 340J.
tăng 340 J .
Số proton có trong hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) là
206.
82.
124.
288.
Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời là \({\rm{i}} = 3\sqrt 2 \cos (120\pi t)(V)\). Giá trị hiệu dụng của dòng điện là
\(120\pi \;{\rm{A}}\).
\(3\sqrt 2 \;{\rm{A}}\).
3 A.
6 A.
Trên đồ thị \({\rm{p}} - {\rm{T}}\) về hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng khí xác định. Thông tin nào sau đây là đúng?
\({V_1} = 2.{V_2}\).
\({V_2} > {V_1}\).
\({V_2} = {V_1}\).
\({V_2} < {V_1}\).
Nhận định nào sau đây sai về hiện tượng cảm ứng điện từ?
Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số đường sức từ xuyên qua mạch kín này càng lớn.
Dòng điện cảm ứng chạy trong vòng dây dẫn kín không gây ra tác dụng nhiệt đối với vòng dây.
Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian có từ thông biến thiên.
Dòng điện cảm ứng sinh ra trong một vòng dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua vòng dây đó.
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất được giữ không đổi và nén để thể tích bằng một nửa thể tích ban đầu thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
lớn hơn giá trị ban đầu 273 K.
bằng một nửa giá trị ban đầu.
bằng 2 lần giá trị ban đầu.
bằng giá trị ban đầu.
Cho khối lượng của hạt nhân \(_7^{14}\;{\rm{N}}\), hạt neutron và hạt proton lần lượt là \(14,0032{\rm{amu}};1,0087\) amu và \(1,0073{\rm{amu}};1{\rm{amu}} = 931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) xấp xỉ bằng
\(101,3472{\rm{MeV}}\).
\(7,239{\rm{MeV}}\).
\(7,124{\rm{MeV}}\).
\(50,6736{\rm{MeV}}\).
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về phương, chiều lực từ \(\vec F\) tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều \(\overrightarrow {\rm{B}} \)
Hình 3.
Hình 1.
Hình 2.
Hình 4.
Vào một ngày mùa đồng tại Hưng Yên, nhiệt độ đo được là 12oC. Hãy xác định giá trị tương ứng của nhiệt độ này theo thang đo Kelvin.
285 K.
\(53,6\;{\rm{K}}\).
12 K.
273 K.
Nung nóng một khối khí lí tưởng trong một bình kín. Khi nhiệt độ của khối khí tăng từ 150 K lên 600 K, động năng trung bình của phân tử khí
giảm 4 lần.
giảm 2 lần.
tăng 2 lần.
tăng 4 lần.
Một bình dung tích 50 lít, ban đầu chứa khí ở nhiệt độ 27oC, tổng khối lượng của bình và khí là \({{\rm{m}}_1} = 1600\;{\rm{g}}\). Cho một phần khí thoát ra từ từ đến tổng khối lượng của bình và khí là \({{\rm{m}}_2} = \) 1500 g, để áp suất khí bằng áp suất ban đầu thì phải tăng nhiệt độ của bình khí lên 127oC. Tìm khối lượng riêng của khí trong bình ở trạng thái ban đầu.
\(32,0\;{\rm{g}}/{\rm{l}}\).
\(8,0\;{\rm{g}}/{\rm{l}}\).
\(6,0\;{\rm{g}}/{\rm{l}}\).
\(2,0\;{\rm{g}}/{\rm{l}}\).
Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động \({\rm{e}} = 120\pi \cos (120\pi t)\) (V). Tại thời điểm \(\frac{1}{{720}}(\;{\rm{s}})\), từ thông qua cuộn dây phần ứng có độ lớn.
\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}(\;{\rm{Wb}})\).
\(\frac{1}{2}(\;{\rm{Wb}})\).
\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) (Wb).
\(60\pi (\;{\rm{Wb}})\).
Cho phản ứng hạt nhân \(X + _7^{14}\;{\rm{N}} \to _8^{17}{\rm{O}} + _1^1{\rm{p}}\). Hạt X là
hạt beta trừ \(\left( {{{\rm{e}}^ - }} \right)\)
neutron ( n ).
hạt beta cộng (\({{\rm{e}}^ + }\))
hạt anpha \(\left( {_2^4{\rm{He}}} \right)\).
a) Khi có dòng điện trong mạch, dây chì sẽ nóng lên còn dây đồng thì không nóng lên.
b) Khi nhiệt độ của chì và của đồng cũng tăng thì dây chì nóng chảy trước đây đồng.
c) Nhiệt dung của sợi dây chì trong cầu chì bằng \(0,26\;{\rm{J}}/{\rm{K}}\).
d) Khi mạch điện hoạt động bình thường dây chì ở nhiệt độ là 37oC. Do trong mạch xảy ra chập điện, dòng điện trong mạch có cường độ 25 A. Thời gian từ lúc bắt đầu chập mạch đến thời điểm dây chì bị cháy là \(0,6032\;{\rm{s}}\).
a) Khi khung dây chưa vào từ trường, trong khung dây chưa có dòng điện cảm ứng.
b) Từ thông qua khung dây có độ lớn cực đại khi toàn bộ khung dây trong từ trường.
c) Trong thời gian từ khi cạnh BC trùng với \({{\rm{A}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) đến khi cả khung dây vừa vặn nằm hẳn trong từ trường, dòng điện cảm ứng trong khung có chiều từ \({\rm{A}} \to {\rm{B}}\)
d) Trong thời gian từ khi cạnh BC trùng với \({{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }\) đến khi toàn bộ khung ra khỏi từ trường, trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng có cường độ \(0,24\;{\rm{A}}\)
a) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch và toả năng lượng.
b) Phân hạch được ứng dụng để chế tạo bom hạt nhân nguyên tử.
c) Trong phản ứng trên \({\rm{x}} = 2\)
d) Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu là \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) bằng năng lượng toả ra từ phản ứng trên, hiệu suất nhà bình quân mỗi phân hạch toả năng lượng máy là \(36\% \). Điện năng nhà máy sinh ra khi \(10\;{\rm{kg}}_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hết xấp xi \(3,07 \cdot {10^{21}}\;{\rm{J}}\).
a) Từ trạng thái (3) sang trạng thái (4) là quá trình làm lạnh đẳng áp.
b) Từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) khí thực hiện công.
c)\({{\rm{T}}_3} = 400\;{\rm{K}}\)
d) Khối khí trên là Oxygen nặng \(7,68\;{\rm{g}}\), khối lượng mol phân tử của oxygen là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Ở trạng thái (4) khí có áp suất 133 kPa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên từ đánh dấu của y học khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \({\rm{T}} = 5,24\) ngày. Lấy khối lượng của \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \({{\rm{m}}_{{\rm{xe}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{xe}}}} = 133{\rm{amu}}\). Một mẫu chất có chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) với độ phóng xạ ban đầu \({{\rm{H}}_0} = 3,7 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}\). Sau 10 ngày, trong mẫu chất còn \(1,{422.10^{\rm{x}}}{\rm{g}}\) xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\). Tính x?
Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ (\({\rm{p}},{\rm{T}}\)) như hình vẽ. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (1) bằng 7 lít. Thể tích khí ở trạng thái (2) bằng bao nhiêu lít?
Một ấm siêu tốc có công suất tiêu thụ điện không đổi là 2100 W dùng để đun \(1,5\;{\rm{kg}}\) nước từ 30oC đến khi sôi và bốc hơi ở 100oC. Hiệu suất của việc đun nước là \(86\% \). Cho \(3,{34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K, nhiệt hoá hơi riêng của nước ở \
100oC là \(2,{3.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Tính thời gian từ lúc bắt đầu đun đến khi 50 g nước bị bốc hơi theo đơn vị giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phát ra hạt anpha (\(\alpha \)) và biến đổi thành hạt nhân Pb. Biết khối lượng của các hạt \({\rm{Po}},\alpha \) và Pb lần lượt là \(209,9746{\rm{amu}},4,0015{\rm{amu}}\) và \(205,9582{\rm{amu}}\); lấy \(1{\rm{amu}} = \)\(931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}\). Tính năng lượng của phản ứng theo đơn vị MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Một bình kín chứa khối không khí ở nhiệt độ 300 K và áp suất \(1,{96.10^5}\;{\rm{Pa}}\). Coi không khí là khí lí tưởng và số phân tử khí nitrogen chiếm \(80\% \) số phân tử không khí. Mật độ phân tử khí nitrogen trong khối không khí trên là \({\rm{x}} \cdot {10^{25}}/{{\rm{m}}^3}\). Tính x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Một dây dẫn thẳng nằm ngang mang dòng điện xoay chiều có cường độ phụ thuộc vào thời gian theo phương trình \({\rm{i}} = 6 \cdot \cos (100\pi {\rm{t}})({\rm{A}})\). Tại khu vực dây dẫn đi qua, thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường Trái Đất có độ lớn \(2 \cdot {10^{ - 5}}(\;{\rm{T}})\) tạo với dây một góc 60o.Tại thời điểm \({\rm{t}} = \frac{7}{{600}}(\;{\rm{s}})\), lực từ do thành phần nằm ngang này tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có độ lớn là bao nhiêu miliNiuton ( mN ) ?
