18 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định
tỉ lệ nghịch với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Số proton trong hạt nhân americium \(_{95}^{241}{\rm{Am}}\) là
336.
241.
95.
146.
Điều kiện để khi hai vật tiếp xúc với nhau mà không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng là hai vật đó phải
có cùng nội năng.
có cùng khối lượng.
cấu tạo từ cùng một chất.
có cùng nhiệt độ.
Khi đưa thanh nam châm lại gần ống dây dẫn như hình bên. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện cảm ứng

cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây.
cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây.
ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây.
ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây.
Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có
chiều cùng chiều với cảm ứng từ.
độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện.
độ lớn tỉ lệ với cảm ứng từ.
phương vuông góc với đoạn dây dẫn.
Khung dây kim loại có diện tích \(150\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ. Cho cảm ứng từ giảm đều từ \(1,5\;{\rm{T}}\) xuống \(0,50\;{\rm{T}}\) trong \(0,6\;{\rm{s}}\) thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng
\(37,5{\rm{mV}}\).
\(50,0{\rm{mV}}\).
\(25,0{\rm{mV}}\).
\(12,5{\rm{mV}}\).
Từ trường là một dạng vật chất
chỉ tồn tại xung quanh nam châm vĩnh cửu.
tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm.
tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên.
chỉ xuất hiện trong các chất sắt từ.
Khi sóng điện từ lan truyền, tại mỗi điểm trong không gian có sóng truyền qua, vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) và vectơ cảm ứng từ \(\vec B\) luôn
cùng hướng và cùng pha.
vuông góc và lệch pha \(\frac{\pi }{2}{\rm{rad}}\).
cùng hướng và lệch pha \(\frac{\pi }{2}{\rm{rad}}\).
vuông góc và cùng pha.
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27oC. Giữ cho áp suất không đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí thêm bao nhiêu để thể tích của nó là 12 lít?
360oC.
90oC.
300oC.
60oC.
Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có năng lượng liên kết riêng là \(8,034{\rm{MeV}}/\)nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân này là
\(0,1403{\rm{amu}}\).
\(0,1725{\rm{amu}}\).
0,1790 amu.
\(0,1150{\rm{amu}}\).
Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 600 J. Độ biến thiên nội năng của khí là
-400 J .
400 J .
-1600 J .
1600 J .
Một lượng khí chứa trong xilanh có pit-tông như hình bên. Cố định xilanh, ấn pittông xuống và giữ cho nhiệt độ của khí không đổi thì thể tích và áp suất của khối khí trong xilanh thay đổi như thế nào?
Thể tích và áp suất giảm.
Thể tích giảm, áp suất tăng.
Thể tích tăng, áp suất giảm.
Thể tích và áp suất tăng.
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
nóng chảy.
hóa hơi.
đông đặc.
ngưng tụ.
Ý nghĩa của biển báo như hình bên là

khu vực có từ trường.
khu vực có chất phóng xạ.
khu vực có điện cao thế.
khu vực có hóa chất.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí?
Có thể nén được dễ dàng.
Có hình dạng và thể tích riêng.
Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể lỏng.
Có các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí. Động năng tịnh tiến trung bình \({E_{{\rm{\tilde n }}}}\) của các phân khí xác định bởi công thức nào sau đây?
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{3}{2}kT\).
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{2}{3}k{T^2}\).
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{2}{3}kT\).
\({E_{{\rm{\tilde n }}}} = \frac{3}{2}k{T^2}\).
Cho phản ứng hạt nhân có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\). Giá trị của A là
3.
4.
1.
2.
Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của một lượng khí xác định?
Nhiệt độ.
Áp suất.
Thể tích.
Khối lượng.
