vietjack.com

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 22)
Quiz

Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí có đáp án (Đề số 22)

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT5 lượt thi
17 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

Sóng điện từ là sóng ngang.

Sóng điện từ không truyền được trong chân không.

Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ như ánh sáng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ 25oC. Động năng trung bình của các phân tử khí là

\(6,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}\).

\(2,{7.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).

\(6,{2.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\).

\(2,{3.10^{ - 22}}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch \({\rm{i}} = \)\(4\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)({\rm{A}})\). Pha ban đầu của dòng điện là

100 rad .

\(100\pi {\rm{rad}}\).

\(\frac{\pi }{2}{\rm{rad}}\).

3 rad .

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có nhiệt độ đo được theo thang Celsius là 30oC. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin là

243 K.

-243 K.

303 K.

60 K.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng \({{\rm{m}}_0}\), chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 11,4 ngày khối lượng của chất phóng xạ còn lại là \(2,24\;{\rm{g}}\). Giá trị của \({{\rm{m}}_0}\)

\(4,48\;{\rm{g}}\).

\(17,92\;{\rm{g}}\).

\(8,96\;{\rm{g}}\).

\(35,84\;{\rm{g}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản úng hạt nhân \(_2^4\alpha  + _7^{14}\;{\rm{N}} \to {\rm{X}} + _1^1{\rm{H}}\). Hạt nhân X là

\(_8^{16}0\).

\(_6^{12}{\rm{C}}\)

\(_6^{14}{\rm{C}}\)

\(_8^{17}0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các tia phóng xạ: tia \(\alpha \), tia \({\beta ^ - }\), tia \({\beta ^ + }\)và tia \(\gamma \) đi vào miền có điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

tia \({\beta ^ + }\).

tia \(\alpha \).

tia \(\gamma \).

tia \({\beta ^ - }\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt dung riêng của đồng là \({\rm{c}} = 380\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}\). K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng \(3,0\;{\rm{kg}}\) tăng nhiệt độ từ 120 oC lên 250 oC

305 kJ .

211 kJ .

395 kJ .

262 kJ .

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây dẫn MNPQ đặt cố định trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Khi độ lớn của cảm ứng từ \(\vec B\) tăng đều theo thời gian thì trong khung C (ảnh 1)

xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM.

xuất hiện dòng điện xoay chiều hình \(\sin \).

không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất cơ bản của từ trường là

gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.

gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo nhiệt dung riêng của một chất là

J/(kg.K).

J/kg.

\({\rm{kg}}/{\rm{J}}\).

\({\rm{kg}}/({\rm{J}}.{\rm{K}})\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}}\) và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?

\(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.

\(\frac{{\rm{V}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.

\(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.

\({\rm{pV}} = \) hằng số.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín đó càng nhỏ.

(2) Đơn vị của từ thông là weber.

(3) Khi từ thông qua mặt giới hạn bởi một khung dây dẫn kín biến thiên theo thời gian thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.

(4) Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong một khung dây dẫn kín có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua chính khung dây đó.

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?

4 .

2 .

3 .

1 .

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số proton có trong hạt nhân \(_{92}^{234}{\rm{U}}\)

234 .

326 .

92.

142 .

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức diễn tả đúng độ biến thiên nội năng của một vật trong quá trình vật nhận nhiệt và nhận công là

\(\Delta {\rm{U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}};{\rm{Q}} < 0;{\rm{A}} > 0\).

\(\Delta U = A + Q;Q > 0;A < 0\).

\(\Delta U = A + Q;Q < 0;A < 0\).

\(\Delta U = A + Q;Q > 0;A > 0\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng xác định từ thể tích 20 ml đến thể tích 5 ml thì áp suất của khí sau khi nén là \(2,4\;{\rm{atm}}\). Áp suất ban đầu của khí là    

\(0,6\;{\rm{atm}}\).

\(7,2\;{\rm{atm}}\).

9,6 atm.

\(1,8\;{\rm{atm}}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đọan dây dẫn AB có khối lượng \({\rm{m}} = 0,020\;{\rm{kg}}\) được treo bằng các lò xo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là \({\rm{B}} = 0,051\;{\rm{T}}\) và hướng theo phương ngang như hình bên. Biết đoạn dây nằm ngang và phần nằm trong từ trường có chiều dài \({\rm{L}} = 0,8\;{\rm{m}}\). Khi cho dòng điện không đổi chạy qua AB thì các lò xo ở trạng thái không biến dạng. Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Dòng điện qua AB có Dòng điện qua AB có (ảnh 1)

chiều từ A đến B và cường độ \(0,21\;{\rm{A}}\).

chiều từ B đến A và cường độ \(4,8\;{\rm{A}}\).

chiều từ A đến B và cường độ \(4,8\;{\rm{A}}\).

chiều từ B đến A và cường độ \(0,21\;{\rm{A}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack