18 câu hỏi
Ester methyl methacrylate là nguyên liệu để tổng hợp poly(methyl methacrylate), polymer được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Công thức của methyl methacrylate là
CH2=CHCOOCH3.
CH2=C(CH3)COOCH3.
CH3COOC2H5.
C2H5COOC2H5.
Cho ester X có công thức:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
X có công thức phân tử là C4H8O2.
X có tên gọi là propyl formate.
X tạo thành từ propionic acid và methyl alcohol.
X bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc base.
Phân tích hợp chất hữu cơ X cho thấy thành phần nguyên tố: 38,71% carbon; 9,68% hydrogen và 51,61% oxygen về khối lượng. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử M+ ứng với m/z = 62. Công thức phân tử của X là
C2H2O3.
C2H6O2.
C2H4O2.
C3H8O.
Chất nào sau đây thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp?
CH3[CH2]11OSO3Na.
CH3[CH2]14COONa.
CH3[CH2]16COONa.
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COONa.
Cho amine X có công thức:
Nhận định nào sau đây về X đúng?
Danh pháp thay thế của X là methylethanamine.
X thuộc loại amine bậc một.
Trong dung môi nước, X là một base yếu.
X tác dụng với dung dịch HNO2/HCl giải phóng N2.
Cho tripeptide X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-CH(CH3)2. Cho các nhận định sau:
(a) Các đơn vị amino acid tạo nên X là glycine, alanine và lysine.
(b) Trong môi trường kiềm, X tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím.
(c) Trong phân tử X, amino acid đầu N là glycine, amino acid đầu C là valine.
(d) Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa 2 dipeptide.
Số nhận định đúng là bao nhiêu?
4.
3.
2.
1.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Polypeptide có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Protein trong thức ăn giúp bổ sung các amino acid thiết yếu cho cơ thể.
Dung dịch α-aminopropionic acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Trùng ngưng ε-aminocaproic acid thu được polymer thuộc loại polyamide.
Phản ứng monochlorine hoá methane có phương trình hoá học:
(I) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Giai đoạn tạo thành sản phẩm trong cơ chế của phản ứng (I) xảy ra như sau:
(II) •CH3 + Cl2 → CH3Cl + Cl•
Nhận định nào sau đây đúng?
Phản ứng (I) thuộc loại phản ứng cộng.
Trong giai đoạn (II), có sự tạo thành liên kết cộng hoá trị phân cực.
Trong giai đoạn (II), có sự hình thành liên kết π.
Trong phản ứng (I), dẫn xuất halogen tạo thành là chloroform.
Nguyên tố calcium có số hiệu nguyên tử là 20. Ở trạng thái cơ bản, số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là
2.
5.
3.
1.
Gang bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm bởi sự tạo thành vô số pin điện hoá nhỏ trong đó anode là sắt và cathode là carbon. Quá trình oxi hoá sắt xảy ra trên bề mặt của gang là
Fe → Fe3+ + 3e.
Fe3+ + 3e → Fe.
Fe2+ + 2e → Fe.
Fe → Fe2+ + 2e.
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen. Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng lớn nhất?
Ammonium nitrate: NH4NO3.
Ammonium sulfate: (NH4)2SO4.
Urea: (NH2)2CO.
Ammonium chloride: NH4Cl.
Khi trùng hợp buta-1,3-diene với acrylonitrile thu được polymer dùng để sản xuất loại cao su nào sau đây ?
Cao su buna-N.
Cao su chloroprene.
Cao su buna-S.
Cao su buna.
Trong công nghiệp luyện kim, phương pháp chung để tách các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Mg, Ca, Al, là
điện phân dung dịch.
điện phân nóng chảy.
thuỷ luyện.
nhiệt luyện.
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 trong môi trường H2SO4, sử dụng anode bằng kim loại đồng (copper), cathode bằng điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ không đổi. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Ở cathode xảy ra quá trình khử ion Cu2+ thành kim loại Cu
Ở anode xảy ra quá trình oxi hóa kim loại Cu thành ion Cu2+.
Ở cathode xảy ra quá trình khử ion H+ trước ion Cu2+.
Khối lượng anode giảm dần, khối lượng cathode tăng dần.
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực than chì để điều chế nước Javel theo sơ đồ:
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Dung dịch sau điện phân có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.
Khí Cl2 tác dụng với NaOH trong dung dịch tạo thành nước Javel.
Thứ tự điện phân ở anode là Cl-, H2O và thứ tự điện phân ở cathode là Na+, H2O.
Do không có màng ngăn nên khi tiến hành thí nghiệm không có Cl2 thoát ra, chỉ có H2 thoát ra ở cathode.
Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Thêm tiếp vào 1 mL dung dịch glucose 1%, đun nóng nhẹ, thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Vai trò của glucose trong thí nghiệm là
chất oxi hoá.
acid.
chất khử.
base.
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn để bảo trì lại bể chứa bột mì tại một phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
Bất kỳ loại bụi mịn nào trong không gian kín cũng đều có khả năng gây nổ bụi.
Nước cứng ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động trong sản xuất và đời sống, vì vậy trong sinh hoạt và sản xuất cần làm mềm nước, tức là điều chỉnh lượng ion Ca2+ và Mg2+ trong nước xuống ngưỡng mà tại đó nước được coi là nước mềm. Cho các phát biểu:
(a) Đun sôi có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Dùng HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(d) Dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
