Đề tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án (Đề số 21)
28 câu hỏi
Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó?
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O.
CaO + CO2 → CaCO3.
2CaO → 2Ca + O2.
Hợp chất X (CH3NHCH3) là chất khí ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước và có mùi khó chịu. Hợp chất X có tên gọi là
ethylamine.
diethylamine.
dimethylamine.
ethylmethylamine.
Chất nào sau đây còn được gọi với tên là diêm tiêu Chile?
NaNO3.
NaClO.
Na2SO4.
NaCl.
Polytetrafluoroethylene (PTFE), hay còn gọi là Teflon, là một loại polymer có tính chất chống dính rất tốt, được sử dụng rộng rãi trong các dụng cụ nhà bếp như chảo chống dính, nồi cơm điện. Tuy nhiên, do những lo ngại về an toàn sức khỏe và tác động môi trường khi PTFE bị nung nóng quá mức, việc sử dụng Teflon trong các sản phẩm này hiện nay đang dần giảm bớt. PTFE có công thức cấu tạo là
Linalyl acetate là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Linalyl acetate có đồng phân hình học.
Linalyl acetate là ester no, đơn chức mạch hở.
Phân tử linalyl acetate có chứa 12 nguyên tử carbon.
Linalyl acetate có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số sóng có giá trị từ 3650 – 3200 cm–1.
Trong thành phần của một số loại dầu thực vật như dầu hạt lanh, dầu đậu nành hoặc dầu hướng dương, có chứa ester của các acid không no linolenic acid (X), linoleic acid (Y) với glycerol (A). Số liên kết π trong triester X2YA là bao nhiêu?
9.
10.
11.
12.
Hợp chất hữu cơ X là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc và hoạt động của mọi tế bào sống. X có mặt trong tất cả các tế bào sống và đóng vai trò quan trọng trong các chức năng sinh hóa, điều hòa chức năng các mô cơ quan trong cơ thể. Hợp chất hữu cơ X là
Ethanol.
Protein.
Acetic acid.
β-amino acid.
Cho biết dãy thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:
Cặp oxi hóa - khử | Co2+/Co | Fe2+/Fe | Zn2+/Zn | Mn2+/Mn |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,28 | -0,44 | -0,76 | -1,18 |
Ở điều kiện chuẩn, trong các ion Co2+, Fe2+, Zn2+ , Mn2+ thì ion có tính oxi hoá mạnh nhất là
Co2+.
Zn2+.
Mn2+.
Fe2+.
Phối tử của phức chất [Cu(H2O)6]2+ là
Cu.
H2O.
OH−.
Cu2+.
X là kim loại quý có tính dẫn điện tốt nhất. Trong đời sống, kim loại này được ưa chuộng nhờ vẻ đẹp đặc trưng và thường được sử dụng để chế tác đồ trang sức. Kim loại X là
copper (Cu).
silver (Ag).
gold (Au).
iron (Fe).
Trong công nghiệp, để biến một lượng dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
Xà phòng hóa.
Làm lạnh.
Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).
Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên lý uốn cong hoặc tự chảy để ngắt mạch điện khi dòng điện tăng đột ngột trong mạch. Cầu chì đảm nhận vai trò bảo vệ đường dây dẫn, mạch điện và thiết bị điện khi quá dòng, quá tải, quá áp. Cầu chì thường được làm bằng các kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium (Cd). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên?
Có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
Có độ cứng tương đối thấp.
Có độ dẫn điện cao.
Có tính dẻo cao.
Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
CH3COOH.
CH3COONa.
C17H35COONa.
C2H5OH.
Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở anode luôn ưu tiên xảy ra quá trình:
khử H2O thành H2 và OH−.
oxi hoá H2O thành H+ và O2.
khử Cu2+ thành Cu.
oxi hoá Cu thành Cu2+.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 mL dung dịch NaOH 40%.
• Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
• Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.
Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là
Al2O3.2H2O.
Na3AlF6.
KAl(SO4)2.12H2O.
Al2(SO4)3.18H2O.
Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:
NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl
Cho biết ở mọi nhiệt độ, độ tan của NaHCO3 nhỏ hơn NH4Cl và NH4Cl nhỏ hơn NaCl. Vậy khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch trước là
NaCl.
NH4HCO3.
NH4Cl.
NaHCO3.
Cho pin điện hóa Galvani được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực Cu (cấu tạo như hình vẽ) ở 25°C. Biết thế điện cực chuẩn và
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin bắt đầu hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1V.
Trong quá trình pin hoạt động, dòng electron đi chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn.
Trong cầu muối ion sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4.
Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình pin hoạt động.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Protease là một loại enzyme quan trọng, không thể thiếu trong tất cả các sản phẩm giặt rửa, đặc biệt là trong bột giặt. Protease có khả năng phân huỷ các vết bẩn khó sạch như thức ăn, máu và các dịch cơ thể, giúp làm sạch hiệu quả hơn. Để khảo sát độ hoạt động của protease theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phân huỷ chất bẩn bởi protease. Kết quả cho bởi biểu đồ sau:

a). Protease hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C.
b). Nhiệt độ càng cao, khả năng hoạt động của protease càng tốt.
c). Cơ chế hoạt động của protease giống với cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
d). Do có tính chọn lọc cao, phải sử dụng ở một nhiệt độ nghiêm ngặt nên người ta đang dần thay thế chất giặt rửa chứa enzyme bằng chất giặt rửa có chứa các chất tẩy rửa mạnh.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Strepsils là viên ngậm đau họng chứa hai hoạt chất chính là 2,4-dichlorobenzyl alcohol (1,2 mg/1 viên) và amylmetacresol (0,6 mg/1 viên). Sử dụng Strepsils sẽ giảm triệu trứng ho, ngạt mũi, đau họng do viêm họng. Do kích thước khá lớn nên Strepsils có thể gây hóc cho trẻ em dẫn đến nghẹt thở khi sử dụng. Biết:


a). Trong phân tử 2,4-dichlorobenzyl alcohol có chứa 6 nguyên tử hydrogen.
b). Amylmetacresol tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol.
c). Viên ngậm Strepsils chống chỉ định khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi.
d). Trong mỗi viên ngậm Strepsils chứa khối lượng amylmetacresol nhiều gấp đôi khối lượng của 2,4-dichlorobenzyl alcohol.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại. Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy.
Trong thí nghiệm, Hình 1 và Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25°C, khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3 hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25°C.

Hình 1: Phần trăm đông keo của E1 với 4 chất chứa hai nhóm amine

Hình 2: Phần trăm đông keo của E2 với 4 chất chứa hai nhóm amine
a. Sau 80 phút, phần trăm đông keo giữa E1 và A4 là 100%.
b. Keo epoxy hình thành từ A3 với cả E1 và E2 đều có thể đông tụ hoàn toàn tại 25°C.
c. Theo hình 1 và hình 2, tại thời điểm 180 phút, % đông keo giữa E2 và A1 có giá trị thấp nhất trong tất cả các cặp đã khảo sát.
d. Nếu để tất cả các phản ứng diễn ra hoàn toàn không giới hạn, từ hình 1 và hình 2 có thể kết luận rằng ít nhất có 3 cặp chất có % đông keo đạt 100%.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Magnesium (Mg) là một vi chất dinh dưỡng quan trọng, cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ và hệ thần kinh, sức khỏe xương, cũng như quá trình tổng hợp protein và ADN. Vì cơ thể không tự sản xuất được magnesium, chúng ta cần bổ sung qua chế độ ăn uống hoặc thuốc bổ sung magnesium.
Các lõi lọc nước “Edition Mg2+” được quảng cáo có khả năng làm giàu magnesium cho nước uống bằng cách thay thế khoảng 80% các ion calcium (Ca2+) trong nước bằng ion magnesium (Mg2+). Để kiểm chứng hiệu quả của lõi lọc nước này có đúng với quảng cáo hay không, một nhóm sinh viên đã tiến hành hai thí nghiệm với một mẫu nước máy X.

Một loại bình lọc
+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nước máy X trên qua bình chứa lõi lọc “Edition Mg2+” thu được dung dịch Y. Để xác định nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch Y, nhóm sinh viên tiến hành chuẩn độ Y với cùng một thể tích 100 mL, theo hai phương pháp chuẩn độ bằng EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) nồng độ 0,01 mol/L.
Trong đó:
- Phương pháp xác định tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ được thực hiện ở trong khoảng pH bằng 9 đến 10, khi đó EDTA (dưới dạng Y4−) phản ứng với cả hai ion theo phương trình:
Mg2+(aq) + Y4−(aq) → MgY2−(aq)
Ca2+(aq) + Y4−(aq) → CaY2− (aq)
- Phương pháp xác định riêng nồng độ ion Ca2+ được thực hiện ở pH > 12. Ở pH này, Mg2+ kết tủa và không phản ứng với EDTA, chỉ có Ca2+ phản ứng theo phương trình:
Ca2+(aq) + Y4−(aq) → CaY2−(aq)
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ ion calcium là 8,8 mL.
- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ tổng ion magnesium và ion calcium là 10,8 mL.
+ Thí nghiệm 2: Tiến hành phân tích mẫu nước máy X trên và thu được các kết quả:
- Nồng độ ion calcium là 2,2 mmol/L.
- Tổng nồng độ ion magnesium và ion calcium là 2,3 mmol/L.
a). Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol/L.
b). Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol/L.
c). Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo.
d). Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3 (biết rằng trong dung dịch X chỉ xảy ra phản ứng của Na2CO3 với hai ion Ca2+ và Mg2+).
Cho dãy các chất sau: (1) but-2-yne, (2) propanal, (3) benzaldehyde, (4) acetone, (5) propene, (6) acetylene. Hãy liệt kê các chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch thuốc thử Tollens. (Theo số thứ tự tăng dần)
Quá trình điện phân để mạ đồng (Cu) lên một chiếc chìa khoá được làm từ thép không gỉ mô tả như hình vẽ sau đây:

Biết rằng:
+ Cathode là chìa khóa, anode là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO4.
+ Cường độ dòng điện không đổi là 5A, thời gian điện phân là 20 phút, Cu có khối lượng riêng là 8,9 g/cm³; hiệu suất điện phân 100%.
Nếu chiếc chìa khóa có tổng diện tích cần mạ là 20 cm² thì bề dày lớp đồng bám đều trên chiếc chìa khóa là bao nhiêu cm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Poly(ethylene terephthalate, PET) là một polymer có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cao nên được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester… Quá trình chuyển hóa (PET) từ cellulose được thực hiện theo sơ đồ sau:

Trong sơ đồ trên, phản ứng trùng ngưng là phản ứng số mấy?
Khi cho phức chất [Cu(OH2)6]2+ tác dụng với dung dịch NH3 đặc, thu được phức chất bát diện Y công thức [Cu(NH3)4(OH2)2]2+. Có bao nhiêu phối tử H2O đã được thay thế bởi phối tử NH3?
Một số hợp chất azo chứa nhóm chức azo (-N=N-) có thể tạo ra màu sắc đa dạng tùy vào cấu trúc hóa học và các nhóm thế trên vòng thơm benzene. Vì có thể tạo ra các màu sắc khác nhau nên chúng có thể được sử dụng để nhuộm vải hoặc tạo màu cho đồ ăn và mỹ phẩm. Tuy nhiên, vì một số hợp chất azo có thể thâm nhập vào cơ thể không chỉ qua da mà còn qua đường tiêu hóa, hô hấp góp phần tạo nên nguy cơ ung thư, nên việc sử dụng chúng được kiểm soát rất chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Một công ty hóa chất X liên kết với công ty may mặc Y, sản xuất ra hợp chất azo màu vàng với một lượng lớn để công ty Y nhuộm cho 3000 chiếc thảm trải sàn và 1000 chiếc túi đựng. Nguyên liệu chính mà công ty hóa chất X sử dụng là aniline và toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết rằng:
+ Mỗi chiếc thảm trải sàn cần 1,5 m² vải với khối lượng 500 g/m².
+ Mỗi chiếc túi đựng cần 0,8 m² vải với khối lượng 600 g/m².
+ Để nhuộm 100 kg vải cần 280 gam hợp chất azo (màu vàng).
+ Hiệu suất quá trình (1) là 80% và hiệu suất quá trình (2) tính theo các chất phản ứng đều bằng 90%.
Tổng khối lượng aniline tối thiểu mà công ty X cần sử dụng trong quá trình sản xuất là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Để sản xuất m tấn xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m (Làm tròn kết quả đến phần trăm)




