vietjack.com

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 8. Xác suất (Đề số 2)
Quiz

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 8. Xác suất (Đề số 2)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT7 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

15.

4096.

360.

720.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biểu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?     

120.

98.

150.

360.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc như nhau.     

\(\frac{1}{{36}}\).

\(\frac{{12}}{{36}}\).

\(\frac{5}{6}\).

\(\frac{1}{6}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một túi chứa 3 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để 3 viên bi được chọn không có đủ cả ba màu.     

\(\frac{{137}}{{182}}\).

\(\frac{{45}}{{182}}\).

\(\frac{1}{{120}}\).

\(\frac{1}{{360}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\)\(\overline A \) là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.     

\(P\left( A \right) = 1 + P\left( {\overline A } \right)\).

\(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\).

\(P\left( A \right) = P\left( {\overline A } \right)\).

\(P\left( A \right) + P\left( {\overline A } \right) = 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A,B\) là hai biến cố độc lập, biết \(P\left( A \right) = 0,4;P\left( B \right) = 0,3\). Khi đó \(P\left( {AB} \right)\) bằng     

\(0,1\).

\(0,12\).

\(0,58\).

\(0,7\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 16 bạn nam và 14 bạn nữ. Cô giáo chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên ra 3 bạn vào đội cờ đỏ. Tính xác suất để cả 3 bạn đó đều là nam hoặc nữ.     

\(0,32\).

\(0,286\).

\(0,228\).

\(0,443\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hộp đựng 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Gọi \(A\) là biến cố rút được tấm thẻ ghi số chẵn lớn hơn 9. Gọi \(B\) là biến cố rút được tấm thẻ ghi số không nhỏ hơn 8 và không lớn hơn 15. Số phần tử của biến cố \(AB\) bằng bao nhiêu?     

\(3\).

\(4\).

\(5\).

\(6\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn \(A,B\) cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là     

\(0,24\).

\(0,36\).

\(0,16\).

\(0,48\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty bất động sản đấu giá quyền sử dụng hai mảnh đất độc lập. Khả năng trúng đấu giá cao nhất của mảnh đất số 1 là 0,7 và mảnh đất số 2 là 0,8. Xác suất để công ty trúng giá cao nhất mảnh đất số 2, biết công ty trúng giá cao nhất mảnh đất số 1 là     

\(0,8\).

\(0,7\).

\(0,75\).

\(0,6\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hộp kín có 30 thẻ Ticket, trong đó có 2 thẻ trúng thưởng. Bạn Mai Linh được chọn lên bốc thăm lần lượt hai thẻ, không trả lại. Xác suất để cả hai thẻ đều là hai thẻ trúng thưởng là:     

\(\frac{1}{{458}}\).

\(\frac{1}{{285}}\).

\(\frac{1}{{870}}\).

\(\frac{1}{{435}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 xạ thủ loại I và 8 xạ thủ loại II, xác suất bắn trúng đích của các loại xạ thủ loại I là 0,9 và loại II là 0,7. Chọn ngẫu nhiên ra một xạ thủ và xạ thủ đó bắn một viên đạn. Tính xác suất để viên đạn đó trúng đích.     

\(0,74\).

\(0,86\).

\(0,56\).

\(0,68\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack