vietjack.com

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 8. Xác suất (Đề số 1)
Quiz

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 8. Xác suất (Đề số 1)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT7 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?

13.

12.

18.

216.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính số chỉnh hợp chập 4 của 7 phần tử?    

24.

720.

840.

35.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\). Số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau lấy ra từ tập \(A\) là:     

30420.

27162.

27216.

30240.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:    

0,2.

0,3.

0,4.

0,5.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ một hộp chứa 5 quả cầu trắng và 3 quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:     

\(\frac{5}{{14}}\).

\(\frac{5}{{28}}\).

\(\frac{{10}}{{56}}\).

\(\frac{{20}}{{28}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Tính xác suất sao cho trong bốn lần sinh có ít nhất 1 lần là con trai (mỗi lần sinh 1 con).     

0,84.

0,74.

0,94.

0,64.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%, xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là     

56%.

32,6%.

60%.

50%.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai biến cố \(A\)\(B\) biết \(P\left( {A|B} \right) = 0,08\); \(P\left( {\overline A |\overline B } \right) = 0,63;P\left( B \right) = 0,03\). Khi đó xác suất xảy ra biến cố \(A\) là bao nhiêu?     

0,112.

0,5231.

0,3613.

0,063.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai máy tự động sản xuất cùng một loại chi tiết, trong đó máy I sản xuất 35%, máy II sản xuất 65% tổng sản lượng. Tỉ lệ phế phẩm của các máy lần lượt là 0,3% và 0,7%. Chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ kho. Tính xác suất để chọn được phế phẩm.     

0,0056.

0,0065.

0,065.

0,056.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo con xúc xắc 1 lần. Gọi \(A\) là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm. \(B\) là biến cố xuất hiện mặt chẵn. Xác suất \(P\left( {A|B} \right)\)     

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{6}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 10 viên bi trắng và 5 viên bi đỏ, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp đó.

Gọi \(A\) là biến cố: “An lấy được viên bi trắng”; \(B\) là biến cố: “Bình lấy được viên bi trắng”.

Khi đó, \(P\left( {A|B} \right)\) bằng

\(\frac{2}{7}\).

\(\frac{3}{7}\).

\(\frac{9}{{14}}\).

\(\frac{2}{3}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu lạc bộ cờ của nhà trường gồm 35 thành viên, mỗi thành viên biết chơi ít nhất một trong hai môn cờ vua hoặc cờ tướng. Biết rằng có 25 thành viên biết chơi cờ vua và 20 thành viên biết chơi cờ tướng. Chọn ngẫu nhiên 1 thành viên của câu lạc bộ. Tính xác suất thành viên được chọn biết chơi cờ vua, biết rằng thành viên đó biết chơi cờ tướng.     

0,3.

0,4.

0,5.

0,6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack