12 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Số đặc trưng nào không sử dụng thông tin giá trị của số liệu đầu tiên và giá trị của số liệu cuối cùng của mẫu số liệu không giảm?
Phương sai.
Độ lệch chuẩn.
Khoảng tứ phân vị.
Khoảng biến thiên.
Trung vị của dãy số 2; 3; 5; 6; 7 là
5.
6.
2.
4.
Kết quả thi môn Toán học kì 1 của lớp 10A trường THPT Triệu Sơn 1 được thống kê như sau:
|
Điểm thi |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số |
5 |
7 |
8 |
12 |
8 |
5 |
Giá trị mốt \({M_0}\) của bảng phân bố tần số trên bằng
5.
12.
8.
7.
Một tổ học sinh gồm 10 học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán như sau: 5; 6; 7; 5; 8; 8; 10; 9; 7; 8. Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó.
7.
8.
7,3.
7,5.
Cho mẫu số liệu sau
|
Giá trị |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tần số |
4 |
2 |
5 |
2 |
6 |
Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
4,21.
2,28.
4,24.
1,51.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm thời gian sử dụng internet trong 10 ngày (tính bằng đơn vị giờ) của 30 em học sinh lớp 12 trường THPT Quế Sơn như sau:
|
Số giờ |
\(\left[ {5;10} \right)\) |
\(\left[ {10;15} \right)\) |
\(\left[ {15;20} \right)\) |
\(\left[ {20;25} \right)\) |
\(\left[ {25;30} \right)\) |
|
Số học sinh |
4 |
7 |
9 |
5 |
5 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng
30.
9.
20.
25.
Một mẫu số liệu có bảng tần số ghép nhóm như sau:
|
Nhóm |
\(\left[ {1;5} \right)\) |
\(\left[ {5;9} \right)\) |
\(\left[ {9;13} \right)\) |
\(\left[ {13;17} \right)\) |
\(\left[ {17;21} \right)\) |
|
Tần số |
4 |
8 |
13 |
6 |
4 |
Phương sai của mẫu số liệu là
21,01.
20,01.
22.
23.
Một mẫu số liệu ghép nhóm có tứ phân vị là \({Q_1} = 54;{Q_2} = 61;{Q_3} = 73\). Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
19.
12.
7.
61.
Tất cả các bạn học sinh lớp 12A5 trả lời 32 câu hỏi trong một bài kiểm tra. Kết quả số câu trả lời đúng được thống kê ở bảng sau
|
Số câu trả lời đúng |
\(\left[ {12;16} \right)\) |
\(\left[ {16;20} \right)\) |
\(\left[ {20;24} \right)\) |
\(\left[ {24;28} \right)\) |
\(\left[ {28;32} \right)\) |
|
Số học sinh |
4 |
8 |
8 |
16 |
4 |
Cỡ mẫu của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
40.
20.
32.
30.
Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Qua thống kê quãng đường 20 ngày đi bộ (đơn vị: km) của bác Hương tính được độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là 6. Phương sai của mẫu số liệu trên là
12.
2,45.
36.
13.
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ dưới đây.
Hãy xác định số trung bình của thời gian sử dụng pin.
\(\frac{{37}}{5}\).
\(\frac{{25}}{3}\).
\(\frac{{23}}{3}\).
\(\frac{{73}}{{10}}\).
Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:
|
Độ dài quãng đường (km) |
\(\left[ {50;100} \right)\) |
\(\left[ {100;150} \right)\) |
\(\left[ {150;200} \right)\) |
\(\left[ {200;250} \right)\) |
\(\left[ {250;300} \right)\) |
|
Số ngày |
5 |
10 |
9 |
4 |
2 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm (làm tròn đến hàng phần trăm).
55,68.
3000.
3100.
56,67.
