12 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Số nhân khẩu trong các hộ gia đình ở một xóm được thống kê ở bảng sau:
| 
 Số nhân khẩu  | 
 1  | 
 2  | 
 3  | 
 4  | 
 5  | 
 6  | 
| 
 Số hộ gia đình  | 
 1  | 
 4  | 
 7  | 
 11  | 
 5  | 
 2  | 
Số trung bình của mẫu số liệu trên là
\(3,5\).
\(2\).
\(3,7\).
\(5\).
Giá của một số loại túi xách (đơn vị nghìn đồng) được cho như sau:
| 
 350  | 
 300  | 
 650  | 
 300  | 
 450  | 
 500  | 
 300  | 
 250  | 
Tìm số trung vị của mẫu số liệu sau:
\(325\).
\(300\).
\(450\).
\(400\).
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu 5; 13; 5; 7; 10; 2; 3 là
\(10\).
\(5\).
\(3\).
\(2\).
Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau
| 
 12  | 
 3  | 
 6  | 
 15  | 
 27  | 
 33  | 
 31  | 
 18  | 
 29  | 
 54  | 
 1  | 
 8  | 
\({Q_1} = 7;{Q_2} = 17,5;{Q_3} = 30\).
\({Q_1} = 7;{Q_2} = 16,5;{Q_3} = 30\).
\({Q_1} = 7;{Q_2} = 16,5;{Q_3} = 30,5\).
\({Q_1} = 7,5;{Q_2} = 16,5;{Q_3} = 30\).
Một shop bán giày nam đã thống kê cỡ giày bán được trong một tháng để biết được nên nhập cỡ giày nào nhiều, kết quả thống kê được cho trong bảng sau:
| 
 Cỡ (size) giày  | 
 37  | 
 38  | 
 39  | 
 40  | 
 41  | 
 42  | 
 43  | 
| 
 Số lượng  | 
 3  | 
 5  | 
 18  | 
 21  | 
 32  | 
 28  | 
 4  | 
Căn cứ vào mẫu thống kê, shop nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?
\(41\).
\(43\).
\(38\).
\(39\).
Nhiệt độcủa thành phố Thanh Hóa ghi nhận trong 10 ngày qua lần lượt là:
| 
 24  | 
 21  | 
 30  | 
 34  | 
 28  | 
 35  | 
 33  | 
 36  | 
 25  | 
 27  | 
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu bằng:
\({\Delta _Q} = 12\).
\({\Delta _Q} = 11\).
\({\Delta _Q} = 13\).
\({\Delta _Q} = 9\).
Một mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của một lớp (đơn vị là centimét) có phương sai là \(6,25\). Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó bằng
\(2,5\).
\(12,5\).
\(3,125\).
\(42,25\).
Cô Hà thống kê lại đường kính thân gỗ của một số cây xoan đào 6 năm tuổi được trồng ở một lâm trường ở bảng sau
| 
 Đường kính (cm)  | 
 \(\left[ {40;45} \right)\)  | 
 \(\left[ {45;50} \right)\)  | 
 \(\left[ {50;55} \right)\)  | 
 \(\left[ {55;60} \right)\)  | 
 \(\left[ {60;65} \right)\)  | 
| 
 Tần số  | 
 5  | 
 20  | 
 18  | 
 7  | 
 3  | 
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng
\(25\).
\(30\).
\(6\).
\(69,8\).
Mỗi ngày thầy Hùng đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của thầy Hùng trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:
| 
 Quãng đường (km)  | 
 \(\left[ {2,7;3,0} \right)\)  | 
 \(\left[ {3,0;3,3} \right)\)  | 
 \(\left[ {3,3;3,6} \right)\)  | 
 \(\left[ {3,6;3,9} \right)\)  | 
 \(\left[ {3,9;4,2} \right)\)  | 
| 
 Số ngày  | 
 3  | 
 6  | 
 5  | 
 4  | 
 2  | 
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
\(3,41\).
\(11,62\).
\(0,017\).
\(0,36\).
Thành tích nhảy xa (đơn vị: cm) của một số học sinh khối 12 được thống kê lại ở bảng sau:
| 
 Thành tích  | 
 \(\left[ {150;180} \right)\)  | 
 \(\left[ {180;210} \right)\)  | 
 \(\left[ {210;240} \right)\)  | 
 \(\left[ {240;270} \right)\)  | 
 \(\left[ {270;300} \right)\)  | 
| 
 Số học sinh  | 
 3  | 
 5  | 
 28  | 
 14  | 
 8  | 
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần giá trị nào nhất?
\(39,12\).
\(216,96\).
\(40,12\).
\(39,25\).
Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
| 
 Thời gian (phút)  | 
 \(\left[ {0;20} \right)\)  | 
 \(\left[ {20;40} \right)\)  | 
 \(\left[ {40;60} \right)\)  | 
 \(\left[ {60;80} \right)\)  | 
 \(\left[ {80;100} \right)\)  | 
| 
 Số học sinh  | 
 5  | 
 9  | 
 12  | 
 10  | 
 6  | 
Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là
\(\left[ {40;60} \right)\).
\(\left[ {20;40} \right)\).
\(\left[ {60;80} \right)\).
\(\left[ {80;100} \right)\).
Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
| 
 Thời gian (phút)  | 
 \(\left[ {0;20} \right)\)  | 
 \(\left[ {20;40} \right)\)  | 
 \(\left[ {40;60} \right)\)  | 
 \(\left[ {60;80} \right)\)  | 
 \(\left[ {80;100} \right)\)  | 
| 
 Số học sinh  | 
 5  | 
 9  | 
 12  | 
 10  | 
 6  | 
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là
\(\left[ {0;20} \right)\).
\(\left[ {20;40} \right)\).
\(\left[ {40;60} \right)\).
\(\left[ {60;80} \right)\).
