vietjack.com

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 6. Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian (Đề số 2)
Quiz

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 6. Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian (Đề số 2)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT7 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho ba vectơ \(\vec a = \left( {2; - 1;0} \right)\), \[\vec b = \left( { - 1; - 3;2} \right)\]\(\vec c = \left( { - 2; - 4; - 3} \right)\), tọa độcủa \[\vec u = 2\vec a - 3\vec b + \vec c\]

\(\left( {3;\,\,7;\,\,9} \right)\).

\(\left( { - 3;\,\, - 7;\,\, - 9} \right)\).

\(\left( {5;\,\,3;\,\, - 9} \right)\).

\(\left( { - 5;\,\, - 3;\,\,9} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[\left( \alpha \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\]. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng \[\left( \alpha \right)\]?     

\[M\left( {2;0;1} \right)\].

\[Q\left( {2;1;1} \right)\].

\[P\left( {2; - 1;1} \right)\].

\[N\left( {1;0;1} \right)\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[A\left( {1\,;0\,;2} \right)\]\[B\left( { - 1\,;2\,;0} \right)\]. Trung điểm của đoạn thẳng \[AB\] có tọa độ là 

\[\left( {0\,;2\,;2} \right)\].

\[\left( { - 1\,;1\,; - 1} \right)\].

\[\left( {1\,;1\,;1} \right)\].

\[\left( {0\,;1\,;1} \right)\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec m = \left( {1; - 1;1} \right)\)\(\vec n = \left( { - 1;1; - 1} \right)\). Côsin của góc giữa hai vectơ \(\vec m\), \(\vec n\) bằng     

\(1\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\(\frac{1}{3}\).

\( - 1\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2; - 2} \right)\) và mặt phẳng\(\left( P \right)\) có phương trình\(2x + y - 3z + 1 = 0\). Phương trình đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\)     

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = - 2 + t\\z = 2 - 3t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + t\\z = - 2 - 3t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 2 + t\\z = - 2 - 3t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + 2t\\z = - 3 - 2t\end{array} \right.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1;3;2} \right),\,B\left( {1;0;1} \right),\,C\left( {5; - 3;2} \right)\). Biết rằng \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} = 2m\). Giá trị của m     

\(m = - 9\).

\(m = 9\).

\(m = 18\).

\(m = 18\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y + z - 3 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\left( { - 1;2;0} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng      

\( - 3\).

\(3\).

\(2\).

\(5\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1; - 3;4} \right)\), đường thẳng \(d\) có phương trình: \(\frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y - 5}}{{ - 5}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng\(\left( P \right)\): \[2x + z - 2 = 0\]. Phương trình đường thẳng \[\Delta \] qua \[M\] vuông góc với \[d\] và song song với \[\left( P \right)\]     

\(\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}\).

\(\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}\).

\(\Delta :\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}\).

\(\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 2y - z + 5 = 0\) vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây?     

\(\left( {{\beta _1}} \right):x - y + 5z - 3 = 0\).

\(\left( {{\beta _2}} \right):x + y + 5z + 7 = 0\).

\(\left( {{\beta _3}} \right):3x - 2y - z - 2 = 0\).

\(\left( {{\beta _4}} \right):3x + y - z - 6 = 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right),\,\,N\) và vectơ \(\vec v = \left( {2; - 1; - 2} \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\vec v = \overrightarrow {MN} \). Tọa độ của điểm \(N\)     

\(\left( { - 1;3; - 1} \right)\).

\(\left( {3;1; - 5} \right)\).

\(\left( {1; - 3;1} \right)\).

\(\left( { - 3; - 1;5} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], tìm tọa độ tâm \(I\)bán kính \(R\) của mặt cầu \[\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 4z - 2 = 0\].     

\(I\left( {1; - 1;2} \right),\,\,R = 2\).

\(I\left( {1; - 1;2} \right),\,\,R = 2\sqrt 2 \).

\(I\left( {1; - 1;2} \right),\,\,R = \sqrt 6 \).

\(I\left( { - 1;1; - 2} \right),\,\,R = 2\sqrt 2 \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \[M\left( {2; - 1;4} \right)\]và mặt phẳng \[\left( P \right)\] có phương trình \[3x - 2y + z + 1 = 0\]. Phương trình của mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng \[\left( P \right)\]     

\[2x - 2y + 4z - 21 = 0\].

\[3x - 2y + z + 12 = 0\].

\[3x - 2y + z - 12 = 0\].

\[2x - 2y + 4z + 21 = 0\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack