vietjack.com

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 6. Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian (Đề số 1)
Quiz

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 6. Vectơ và phương pháp tọa độ trong không gian (Đề số 1)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT8 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1\,; - 1\,;2} \right)\), \(B\left( {2\,;0\,;1} \right)\), \(C\left( {0\,; - 1\,;3} \right)\). Giá trị của \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} \)bằng

\(0\).

\( - 4\).

\( - 2\).

\(20\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - 4t\\z = 2 + t\end{array} \right.\;\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\] nhận vectơ nào dưới đây làm vectơ chỉ phương?      

\(\left( {2; - 4; - 1} \right)\).

\(\left( { - 2;4; - 1} \right)\).

\(\left( {2;4;1} \right)\).

\(\left( { - 2;4;1} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \[Oxyz\], khoảng cách từ điểm \[A\left( {3; - 2;4} \right)\] đến mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\] bằng     

4.

5.

3.

2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ\[Oxyz\], cho mặt cầu \[\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2z - 7 = 0\]. Bán kính của mặt cầu đã cho bằng     

\[3\].

\[\sqrt {15} \].

\[\sqrt 7 \].

\[9\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), gọi \(M'\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;3; - 2} \right)\) trên trục \(Oz\). Khi đó vectơ \(\overrightarrow {MM'} \) có tọa độ là     

\(\left( {1;3;0} \right)\).

\(\left( {0;0;2} \right)\).

\(\left( { - 1; - 3;0} \right)\).

\(\left( {0;0; - 2} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng\[d\] có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\). Khi đó phương trình chính tắc của đường thẳng \(d\)     

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{1}\).

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{1}\).

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{1}\).

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{1}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chương trình trại hè 2024 – 2025 một nhóm học sinh trường THPT X được giao làm 1 trại hè như hình vẽ. Để trang trí trại cần lắp 1 bóng đèn màu ở vị trí đỉnh trại \(O\). Đặt ổ điện nằm trên mặt đất, hỏi độ dài đoạn dây điện ngắn nhất từ ổ điện đến bóng đèn là bao nhiêu để tiết kiệm chi phí. Biết \(OA\), \(OB\), \(OC\) đôi một vuông góc với nhau. v (ảnh 1)

\(\frac{{9\sqrt {62} }}{{62}}\).

\(\frac{{12\sqrt {63} }}{{63}}\).

\(\frac{{12\sqrt {61} }}{{61}}\).

\(\frac{{6\sqrt {61} }}{{61}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[A\left( {1\,; - 2\,;3} \right)\]\[B\left( {3\,;1\,;1} \right)\]. Đường thẳng \[AB\] có phương trình là    

\[\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{4}\].

\[\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\].

\[\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 4}}{3}\].

\[\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{3}\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \(A\left( {2\,;\, - 3\,;\,1} \right)\). Gọi \(B\) là điểm đối xứng với \(A\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Tọa độ của điểm \(B\)     

\(B\left( { - 2\,;\,3\,;\,1} \right)\).

\(B\left( {2\,;\, - 3\,;\, - 1} \right)\).

\(B\left( {2\,;\, - 3\,;\,0} \right)\).

\(B\left( { - 2\,;\,3\,;\,0} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 2y - z - 3 = 0\). Khi đó, góc giữa mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và mặt phẳng \(\left( R \right):3x - 3y - 5z + 2 = 0\) gần nhất với giá trị nào sau đây?      

\[52,2^\circ \].

\[97,2^\circ \].

\[82,8^\circ \].

\[62,8^\circ \].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương\[ABCD.A'B'C'D'\]. Gọi \[O\] là tâm của hình lập phương. Khẳng định nào sau đây là đúng?     

\[\overrightarrow {AO} = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right)\].

\[\overrightarrow {AO} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right)\] .

\[\overrightarrow {AO} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right)\].

\[\overrightarrow {AO} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} } \right)\] .

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {4;\,1;\,0} \right)\)\(B\left( {2;\, - 1;\,2} \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\)     

\(x + y - z - 4 = 0\).

\(3x + z - 4 = 0\).

\(3x + z - 2 = 0\).

\(x + y - z - 2 = 0\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack