vietjack.com

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 3. Đạo hàm và khảo sát hàm số (Đề số 2)
Quiz

Đề ôn luyện Toán theo Chủ đề 3. Đạo hàm và khảo sát hàm số (Đề số 2)

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT5 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng: (ảnh 1)

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng:

\(2\).

\( - 2\).

\( - 1\).

\(1\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng nào dưới đây?    Hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

\(\left( { - 2;2} \right)\).

\(\left( {2; + \infty } \right)\).

\(\left( {0;2} \right)\).

\(\left( { - \infty ;2} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và liên tục trên \[\mathbb{R}\], có bảng biến thiên như sau:

 Hàm số đã cho nghịch biến trong khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây đúng?    

Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là \[ - 1\].

Đồ thị hàm số \[f\left( x \right)\] có đúng hai điểm cực trị.

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là \[0\].

Đồ thị hàm số \[f\left( x \right)\] có đúng một điểm cực tiểu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {c \ne 0\,;\,ad - bc \ne 0} \right)\] có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là     Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là   (ảnh 1)

\[y = - 1\].

\[y = 2\].

\[x = - 1\].

\[x = 2\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?    Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?   (ảnh 1)

\(y = - {x^3} - 3{x^2} - 2.\)

\(y = {x^3} + 3{x^2} - 2.\)

\(y = - {x^3} + 3{x^2} - 2.\)

\(y = {x^3} - 3{x^2} - 2.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y =  - x + 3 - \frac{1}{{x + 2}}\) trên nửa khoảng \(\left[ { - 4; - 2} \right)\) .    

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 2} \right)} y = 5\).

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 2} \right)} y = 4\).

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 2} \right)} y = 7\).

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 2} \right)} y = \frac{{15}}{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ  dưới.

 v (ảnh 1)

Hàm số \[y = f\left( x \right)\] đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

\[\left( {1;4} \right)\].

\[\left( { - 1;1} \right)\].

\[\left( {1; + \infty } \right)\].

\[\left( { - \infty ; - 1} \right)\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 4x - 3}}{{x + 2}}\) có đường tiệm cận xiên là     

Đường thẳng \(y = - 1\).

Đường thẳng \(y = - x + 6\).

Đường thẳng \(x = - 2\).

Đường thẳng \(y = - x\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + x - 2} \right){\left( {x - 1} \right)^4}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là      

\(3\).

\(2\).

\(1\).

\(0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

 Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho bằng  (ảnh 1)

Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho bằng

\(3\).

\(2\).

\(1\).

\(0\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 10\] trên đoạn \[\left[ { - 2\,;\,2} \right]\] là     

\[17\].

\[10\].

\[15\].

\[ - 12\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 1\] có toạ độ điểm cực đại là     

\(\left( {3\,;0} \right)\).

\(\left( {3\,;1} \right)\).

\(\left( {1\,;4} \right)\).

\(\left( {1\,;3} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack