18 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Bào quan nào sau đây không có màng bao bọc?
Ti thể.
Lưới nội chất.
Không bào.
Ribosome.
Một tế bào có bộ NST 2n = 14 đang thực hiện giảm phân bình thường. Ở kì cuối của giảm phân I, số NST trong mỗi tế bào con là
7 NST kép.
7 NST đơn.
14 NST kép.
14 NST đơn.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm (Hình 1), cây ở chậu A ngắt toàn bộ lá, cây ở chậu B giữ nguyên lá, tưới nước bình thường lên cả 2 chậu cây. Sau đó trùm kín túi ni lông trong suốt lên cây trong chậu A và chậu B rồi buộc kín miệng túi, đặt 2 chậu cây ra ngoài ánh sáng.

Hình 1
Sau khoảng 15 đến 30 phút, hiện tượng gì xảy ra trong túi nylon trùm trên cây ở chậu A và cây ở chậu B.
Chậu A có hơi nước đọng trên túi nylon ở phía trong.
Chậu B có hơi nước đọng trên túi nylon ở phía trong.
Trong túi nylon trùm lên cây ở cả 2 chậu đều có nước.
Trong túi nylon trùm lên cây ở cả 2 chậu đều có nước.
Sắc tố quang hợp chủ đạo không thể thiếu ở thực vật có hoa là
diệp lục a.
diệp lục b.
carotene.
xanthophyl.
Cho các ví dụ về hiện tượng cách li như sau:
1. Trong tự nhiên, sáo mỏ đen không giao phối với sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy chúng giao phối với nhau nhưng không sinh con.
2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ trên đây minh họa cơ chế cách li sau hợp tử?
1
4.
3.
Cho các ví dụ về hiện tượng cách li như sau:
1. Trong tự nhiên, sáo mỏ đen không giao phối với sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy chúng giao phối với nhau nhưng không sinh con.
2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các hiện tượng trên?
Hiện tượng 4 là ví dụ minh họa cơ chế cách li cơ học.
Tế bào sinh dưỡng của con la mang bộ NST lưỡng bội của ngựa và lừa.
Sáo mỏ đen và sáo mỏ vàng là hai quần thể cùng loài có hình thái khác nhau.
Nếu hợp tử của dê và cừu có thể phát triển thành cơ thể trưởng thành thì con lai có thể sinh sản hữu tính.
Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Đột biến và di - nhập gene.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Di – nhập gene.
Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?


B.
C.

Năm 1928, Kapatrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành thể song nhị bội. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể song nhị bội này?
Tế bào chứa vậtchất di truyền của hai loài cải củ và cải bắp.
Trongtế bàosinhdưỡng, cácnhiễm sắc thể tồntạithành từngnhóm,mỗi nhóm gồm 4nhiễm sắc thể tương đồng.
Có khả năng sinh sảnhữu tính.
Có kiểu gene đồng hợp tử về tấtcả các cặp gene.
Cá hồi di cư theo đàn đông đảo để tăng cường khả năng sống sót trước các loài ăn thịt như gấu. Mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể cá hồi với nhau là mối quan hệ gì?
Cạnh tranh cùng loài.
Hỗ trợ cùng loài.
Kí sinh cùng loài.
Vật ăn thịt và con mồi.
Cá hồi di cư theo đàn đông đảo để tăng cường khả năng sống sót trước các loài ăn thịt như gấu. Mối quan hệ giữa cá hồi và gấu với nhau là mối quan hệ gì?
Cạnh tranh cùng loài.
Hỗ trợ cùng loài.
Kí sinh cùng loài.
Vật ăn thịt và con mồi.
Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen?
Tơ nhện từ sữa dê.
Insulin từ huyết thanh của ngựa.
Sữa cừu chứa prôtêin của người.
Insulin của người từ E. côli.
Ở người, nhóm máu MN do cặp allele M, N nằm trên NST thường quy định, di truyền theo kiểu đồng trội. Nhóm máu Xg do gene nằm trên NST X không allele trên Y quy định, trong đó allele Xg+ quy định có kháng nguyên, allele Xg quy định không có kháng nguyên. Dưới đây là kết quả xét nghiệm nhóm máu của người mẹ, người con gái và 2 người đàn ông (P1, P2) nghi ngờ là bố sinh học của đứa trẻ. Biết rằng tần số allele M và Xg+ trong quần thể lần lượt là 0,8 và 0,9. Cho rằng quần thể cân bằng di truyền.
|
|
Mẹ |
Con gái |
P1 |
P2 |
|
Nhóm máu MN |
MN |
M |
N |
MN |
|
Kháng nguyên Xg |
Có |
Không có |
Có |
Không |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Người con gái nhận allele M từ cả bố và mẹ.
Người mẹ có kiểu gene dị hợp về kháng nguyên Xg.
Kết quả xét nghiệm ủng hộ giả thuyết cho rằng P2 là bố đứa trẻ.
Xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể cũng là bố đứa trẻ là 6,4%.
Biện pháp nào sau đây không được dùng để bảo vệ vốn gen loài người
Tạo môi trường sạch.
Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.
Sử dụng liệu pháp gen.
Quan sát hình 2, cho biết thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ kết hợp lai xa và đa bội hóa

Hình 2
Thể song nhị bội.
Thể tam bội.
Thể tứ bội.
Thể ba.
Nghiên cứu chuỗi thức ăn của một khu rừng ngập mặn cho thấy có bốn bậc dinh dưỡng sau đây: tảo và cỏ biển (bậc 1); động vật giáp xác nhỏ (bậc 2) ăn tảo và cỏ biển; cá nhỏ (bậc 3) ăn động vật giáp xác nhỏ, cá lớn (bậc 4) ăn cá nhỏ. Do chất dinh dưỡng từ các nguồn ô nhiễm ở gần bờ biển tích tụ, gây điều kiện thuận lợi cho sự phát triển quá mức của tảo và cỏ biển. Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn trên loài nào bị nhiễm độc nhiều nhất?
Tảo và cỏ biển.
Động vật giáp xác nhỏ.
Cá nhỏ.
Cá lớn.
Để hạn chế ô nhiễm và hiện tượng phì dưỡng trong rừng ngập mặn, cách nào dưới đây không nên thực hiện?
Thả thêm vào khu vực rừng ngập mặn một số cá nhỏ.
Đánh bắt bớt cá nhỏ.
Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của tảo và cỏ biển.
Thả thêm vào khu vực một số cá lớn.
