18 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hình 1 mô tả thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ. Phát biểu dưới đây là sai?
Hình 1
Sựchênhlệchh(là chênh lệch cột thủy ngân trước và sau thí nghiệm)dosựđẩynướctừrễlênthân.
Thínghiệm chothấylựclàm đẩynước ở rễ là do áp suất thẩm thấu tạo ra bởi các ion khoáng và cơ chế vận chuyển nước.
Độcaocộtthủyngânlúcsauthínghiệmthấphơnsovới độ cao cột thủy ngân trướcthínghiệm.
Thínghiệmtrêndùngđểchứngminhvềhiệntượngrỉ nhựaởthựcvậttrong tự nhiên.
Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái của NST rõ nhất vào thời điểm nào của quá trình phân bào?
Kì trung gian.
Kì đầu.
Kì giữa.
Kì sau.
Hãy quan sát Hình 2 dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?

Hình 2. Cấu trúc tế bào thực vật và tế bào động vật
Lục lạp.
Lysosome.
Thành tế bào.
Trung thể.
Vai trò của enzyme DNA-polymerase trong quá trình tái bản DNA là
tháoxoắnphântửDNA, tạo điều kiện cho các enzyme tiếp xúc và cắt đứt liên kết hidrogen.
lắprápcácnucleotidetựdotheonguyêntắcbổsungvớimỗimạchkhuôncủaDNA.
bẻgãycácliênkếthydrogengiữa2mạchDNA, để lộ ra các mạch khuôn.
nốicácđoạnOkazakivớinhau, tạo ra mạch polynucleotide mới với thời gian muộn hơn.
Các gene trên cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng. Có 3 gene A, B, D nằm trên NST giới tính XY như Hình 3. Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sai?

Hình 3.
GeneAnằmtrênNSTX,ởvùngkhôngtươngđồngvới Y.
GeneBnằmởvùngtươngđồnggiữaXvàY.
GeneAvàDnằmởvùngtươngđồnggiữaXvàY.
GeneDnằmtrênNST Y, ởvùngkhôngtươngđồngvới X.
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng?
Mất1đoạnNSTởcácvị tríkhácnhautrêncùng1NSTđềubiểuhiệnkiểuhìnhgiống nhau.
Mất1đoạnNSTcóđộdài giốngnhưngởcácNSTkhácnhauđềubiểuhiệnkiểuhìnhgiốngnhau.
Mất1đoạnNSTcóđộdàikhácnhauởcùng1vịtrítrên1NSTbiểuhiệnkiểuhìnhgiống nhau.
Cácđộtbiếnmất đoạnNSTởcácvịtríkhácnhau có thể biểuhiệnkiểuhìnhkhácnhau.
Liệu pháp gene là biện pháp
chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn.
sử dụng gene để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật di truyền
chuyển gene từ loài sinh vật này sang loài khác.
tạo ra tế bào có những nguồn gene rất khác xa nhau.
Để phát hiện một tính trạng do gene trong ti thể quy định, người ta thường dùng phương pháp lai nào sau đây?
Laiphântích.
Laithuậnnghịch.
Laixa.
Laigần.
Một số loài chim nhỏ thường nhặt các sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ nào dưới đây?
Cộngsinh.
Hợptác.
Hộisinh.
Cạnhtranh.
Giả sử chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
Tảo đơnbào→cá→ người.
Tảođơnbào→độngvật phù du→giápxác→cá→ người.
Tảođơnbào→độngvật phùdu→cá→người.
Tảođơnbào→giápxác→ cá→ người.
Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
loàichủchốt.
loàithứyếu.
loàiđặc trưng.
loàiưuthế
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang là do
dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Sơ đồ Hình 4 biểu diễn chu trình carbon của 1 hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất. Mũi tên chỉ dòng vật chất (carbon) trong sơ đồ.
Các thành phần A, B, C và D trong sơ đồ lần lượt là
sinhvậttiêuthụ,sinhvậtphângiải,sinhvậtsảnxuất,khí quyển.
sinhvậtphângiải,khíquyển,sinhvậttiêuthụ,sinhvậtsảnxuất.
sinhvậtsảnxuất,sinhvậttiêuthụ,khíquyển,sinhvật phângiải.
sinhvậttiêuthụ,khíquyển,sinhvậtphângiải,sinhvậtsảnxuất.
Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
|
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g) |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (calo) |
|
1 |
50000 |
0,2 |
1 |
|
2 |
25 |
20 |
2 |
|
3 |
2500 |
0,004 |
2 |
|
4 |
25 |
600000 |
0,5 |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?
Loài4làthuộcbậcdinhdưỡngcao nhất.
Chuỗithứcăn có3bậcdinh dưỡng.
Loài1thuộcbậcdinhdưỡngcấp2.
Loài2thuộcsinhvậttiêuthụbậc3.
Đồ thị Hình 5 mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ ấp đến tỉ lệ nở ra con cái của rùa biển

Hình 5.
Quan sát sơ đồ, hãy xác định khoảng nhiệt độ thích hợp để sau khi ấp trứng, thu được quần thể gồm 40 rùa đực và 160 rùa cái.
38,2℃.
31,4 ℃.
26,5℃.
29,7℃
Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng (dòng A và dòng B) đều có mắt màu đỏ tươi. Người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: ♀ dòng A × ♂ dòng B; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Phép lai 2: ♀ dòng B × ♂ dòng A; F1 thu được 50% các con cái có màu mắt bình thường; 50% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
Tínhtrạngmàumắtdo2cặpgenenằmtrênhaicặpnhiễm sắcthểkhácnhauquyđịnh.
Màumắtđỏtươiởruồigiấm làtínhtrạngtrội hoàn toàn so với màu mắt bình thường.
Genequiđịnhtínhtrạngmàumắtnằmởvùngkhôngtươngđồngtrênnhiễmsắcthể Y.
Genequiđịnhtínhtrạngmàumắtditruyềntuântheoquyluậttươngtáccộnggộp.
Hãy nghiên cứu Hình 6 mô tả số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

Hình 6.
Hãy cho biết Hình 6 thuộc dạng tháp sinh thái nào trong các dạng tháp sau đây?
Tháp tuổi.
Tháp số lượng.
Tháp sinh khối.
Tháp năng lượng.
Các đồ thị ở Hình 7 mô tả các loại diễn thế sinh thái, đồ thị nào ở Hình 7 mô tả đúng kết quả của diễn thế nguyên sinh, từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?

Hình 7.
Đồthị 1.
Đồthị3.
Đồthị 4.
Đồthị 2.
