18 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:
G liên kết với C, C liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với C.
A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C, C liên kết với G.
A liên kết với U, G liên kết với T.
A liên kết với C, G liên kết với T.
Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gene là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là
1 loại.
2 loại.
4 loại
8 loại.
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
Làm giảm nhiệt độ.
Làm tăng khí O2; giảm CO2.
Tiêu hao chất hữu cơ.
Làm giảm độ ẩm.
Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
Cây bị khô hạn.
Cây sống nơi ẩm ướt.
Cây bị ngập úng.
Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Cá mập thuộc lớp Cá, cá ngư long thuộc lớp Bò sát và cá voi thuộc lớp Thú, có đặc điểm hình thái cơ thể rất giống nhau như đầu nhọn, mình thon, da có tuyến nhờn... Nguyên nhân do điều kiện sống giống nhau nên chọn lọc tự nhiên đã hình thành nên các đặc điểm thích nghi giống nhau. Cơ quan tương tự là
những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốckhác nhau.
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng, chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?
Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
Cánh sâu bọ và cánh dơi.
Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan.
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
Quá trình đột biến và biến động di truyền.
Quá trình đột biến và cơ chế cách li
Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là :
26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

![]()
![]()
![]()
![]()
Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở
thực vật và động vật ít di động xa.
động vật bậc cao và vi sinh vật.
vi sinh vật và thực vật.
thực vật và động vật bậc cao.
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi. Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
hợp tác.
cạnh tranh.
dinh dưỡng.
sinh sản.
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Nếu thành phần các loài thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi. Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ đó là các ví dụ về kiểu quan hệ trong quần xã là
quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
kí sinh.
cộng sinh.
cạnh tranh.
Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng ?
Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
Tạo giống bằng công nghệ gene.
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gene là 40 cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng.
Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Bên phía người chồng có em trai bị cả hai bệnh. Bên phía người vợ có một anh trai vợ bị bệnh M và một anh trai vợ bị cả hai bệnh. Mẹ của người vợ có chị gái và anh trai đều bình thường. Ngoài ra các thành viên hai bên gia đình còn lại không ai bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biển mới ở tất cả các cá thể hai bên gia đình. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số trên là bao nhiêu?
13,5%.
9%.
4,5%.
30%.
Lai tế bào là sự dung hợp của
tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
tế bào giao tử thuộc các loài, các chi, các họ hoặc các bộ khác nhau.
tế bào giao tử và tế bào sinh dưỡng thuộc các loài, các chi khác nhau.
tế bào giao tử đực và tế bào giao tử cái thuộc các loài khác nhau.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.
lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống. Quần xã này do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động của con người đã khai thác tới mức huỷ diệt. Xuất hiện quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt, hình thành nên quần xã tương đối ổn định qua quá trình biến đổi lâu dài.
Sơ đồ sau đây nói về quá trình diễn thế tại quần xã rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Rừng cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ. Đây là ví dụ về:
diễn thế nguyên sinh
diễn thế thứ sinh
diễn thế phân hủy
cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Những nguyên nhân bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến sự diễn thế sinh thái của quần xã sinh vật?
Quần xã bị huỷ hoại không có khả năng khôi phục lại được.
Làm cho quần xã huỷ diệt hoàn toàn sau đó khôi phục lại hoặc làm cho quần xã trẻ lại.
Chỉ làm cho quần xã trẻ lại và thành phần loài trong quần xã nhiều hơn so với lúc chưatác động.
Không ảnh hưởng đến thành phần loài của quần xã có thành phần loài đa dạng ở mức cao.
