18 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
RNA.
DNA.
protein.
DNA và RNA.
Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
Bắt đầu co xoắn lại.
Co xoắn tối đa.
Bắt đầu dãn xoắn.
Thành phần của dịch mạch ống gồm chủ yếu
Amide và hormone.
Amino acid và vitamin.
Cytokinin và Alkaloid.
Nước và các ion khoáng.
Khi nói về chu trình Calvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
Giai đoạn khử đã chuyển hoá chất Glyceraldehyde 3 phosphate (G3P) thành 3-phosphoglyceric acid (3-PGA).
Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hoá Glyceraldehyde 3 phosphate (G3P) thành
Ri1,5diP.
Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hoá Ril,5DiP thành 3-phosphoglyceric acid (3-PGA).
Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hoá Ril,5DiP thành 3-phosphoglyceric acid (3-PGA).
Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá. Vì tuy tần số đột biến của từng gene thường rất thấp, nhưng một số biến. Mặt khác, số lượng gene của thực vật, động vật là khổng lồ nên tỉ lệ giao tử mang đột biến là khá lớn. Vai trò chính của quá trình đột biến là
tạo ra nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
hình thành nên vô số biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho tiến hoá.
Đột biến gene là nhân tố tiến hoá
có định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng nhưng không xác định.
có định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng nhưng có xác định.
không định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng và không xác định.
không định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng và có xác định.
Đơn vị tiến hoá cơ sở của tiến hoá nhỏ là
quần thể.
quần xã.
cá thể.
hệ sinh thái.
Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp là
quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu
quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
quá trình biến đổi tần số các allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
quá trình tích luỹ các đột biến trung tính.
Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, 2 gene nằm cách nhau 20cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gene quy định, gene trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là bao nhiêu?
16%.
12%.
8%.
4%.
Chuối tam bội (3n) trong rừng được phát sinh do sự không phân li NST của một trong 2 cây chuối bố, mẹ lưỡng bội. Chuối tam bội trở thành loài chuối nhà ngày nay do
có quả to, ngọt, không hạt được con người ưa chuộng.
có số lượng NST trong tế bào khác với các cây bố mẹ lưỡng bội.
có khả năng sinh sản sinh dưỡng thành quần thể mới.
con người chọn lọc đem từ rừng về.
Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái xây dựng trên cơ sở lưới thức ăn và mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh thái xây dựng trên cơ sở lưới thức ăn và mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là
tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
tạo ra những cơ thể có nguồn gene khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.
Ở người, tính trạng nhóm máu do một gene có 3 allele quy định. Kiểu gene IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gene IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gene IAIO quy định nhóm máu AB; Kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gene đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ
18%.
36%.
37,5%.
24%.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
Tạo giống dâu tằm có lá to.
Tạo giống cừu sản xuất protein người.
Tạo cừu Doly.
Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
dị bội.
mất đoạn.
chuyển đoạn.
đa bội.
Vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ số quan trọng: tần suất xuất hiện, độ phong phú của loài. Tần suất xuất hiện: tỷ số % của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm được khảo sát. Độ phong phú: tỉ số % về số cá thể của một loài so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã Vai trò số lượng các nhóm loài trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ số rất quan trọng là
tần suất xuất hiện và tỷ lệ đực/cái của loài.
tỷ lệ các nhóm tuổi và độ phong phú của loài.
tần suất xuất hiện và độ phong phú của loài.
độ phong phú và tỷ lệ đực/cái của loài.
Vai trò số lượng của các nhóm loài trong quần xã được thể hiện bằng các chỉ số quan trọng: tần suất xuất hiện, độ phong phú của loài. Tần suất xuất hiện: tỷ số % của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các điểm được khảo sát. Độ phong phú: tỉ số % về số cá thể của một loài so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã Loài thực vật hạt kín ở quần xã trên cạn, có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh ảnh hưởng lớn tới khí hậu của môi trường. Loài này là
loài đặc trưng.
loài ưu thế.
loài ngẫu nhiên.
loài chủ chốt.
