Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 6)
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hạt nhân nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Số khối của nguyên tử sodium là
10.
11.
12.
23.
Benzoic acid và muối sodium của nó có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn khác nên thường được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Benzoic acid có công thức cấu tạo là
CH3COOH.
HCOOH.
C6H5COOH.
(COOH)2.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
peak [M+] lớn nhất.
peak [M+] nhỏ nhất.
peak xuất hiện nhiều nhất.
nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Những kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường?
K, Na, Ca, Ba.
Li, K, Be, Ba.
Mg, Li, Ba, Cu.
K, Ca, Be, Sr.
Phương trình hóa học nào dưới đây là phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?
N2(g) + O(g) → NO(g).
Na(s) + Br2(g) → NaBr(s).
N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s).
Nung nóng một mẫu ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chất rắn X có màu xanh đậm, dung dịch Y có màu xanh nhạt.
Chất rắn X có màu đen, dung dịch Y có màu xanh.
Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y không màu.
Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y có màu xanh.
Ester nào sau đây có công thức phân tử khác ?
Propyl formate.
Isopropyl formate.
Ethyl propanoate.
Methyl propanoate.
Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là
ở áp suất cao, khí CO2 có thể đẩy ra khỏi muối NaCl tạo thành NaHCO3.
phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong dung dịch.
NaHCO3 có độ tan kém trong dung dịch phản ứng, dễ dàng kết tinh.
phản ứng trao đổi ưu tiên xảy ra theo chiều thuận để làm giảm số mol khí.
Cho phản ứng sau: . Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?
H2S và H2O.
H2S và H3O+.
H2S và .
H2O và H3O+.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng phú dưỡng?
Sự tích tụ bùn từ xác tảo ngăn cản oxygen khuếch tán vào nước.
Sự phát triển dày đặc của tảo xanh trong nước tới mức có thể quan sát được.
Lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi.
Sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng chứa nitrogen và phosphorus.
Trong quá trình chuẩn độ hay bằng dung dịch thuốc tím thì chất đóng vai trò chất oxi hoá là
Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là
lọc.
chiết.
cô cạn.
chưng cất.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen thu được dẫn xuất halogen.
Alcohol là hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
Trong phân tử phenol, nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nhóm hydroxy (–OH) thu được hợp chất alcohol.
Thành phần chính của khoáng vật hematite dùng để sản xuất gang, thép là
Phát biểu nào sau đây về hợp chất carbonyl là không đúng?
Các aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO, n ≥ 3.
Có 3 ketone đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H10O.
Aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Aldehyde tác dụng với LiAlH4 tạo thành alcohol bậc một.
Ở phản ứng tách kim loại từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện tạo ra
kẽm ở thể hơi.
kẽm và hơi nước.
kẽm ở thể rắn.
hợp kim của zinc và carbon.
Phát biểu nào sau đây về acid béo omega-3 và omega-6 là không đúng?
Các acid béo omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm hàm lượng cholesterol trong cơ thể.
Các acid béo omega-3 và omega-6 được tổng hợp từ các hydrocarbon tương ứng.
Các acid béo omega-3 và omega-6 là các carboxylic acid mạch dài, không nhánh.
Phân tử các acid béo omega-3 và omega-6 có liên kết đôi lần lượt tại vị trí số 3 và số 6 tương ứng, tính từ nhóm -CH3 ở đuôi phân tử.
Loại đường nào sau đây chứa nhiều trong thân cây mía?
Fructose.
Glucose.
Saccharose.
Maltose.
a). Thế điện cực chuẩn tương ứng của cặp Fe3+/Fe2+ nhỏ hơn của cặp Ag+/Ag.
b). Tính oxi hoá của Ag+ mạnh hơn của Fe3+.
c). Tính khử của Fe2+ mạnh hơn của Ag.
d). Trong thực tế, bạc được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên.
a). Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine.
b). Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài.
c). Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi.
d). Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:
a). Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S.
b). Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn.
c). Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene.
d). Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá.
a). Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc.
b). Nếu dung dịch chuyển từ màu này sang màu khác thì đề xuất rằng giữa dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch hydrochloric acid có phản ứng hình thành phức chất.
c). Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH)2)6]2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid.
d). Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: . Trong số các chất này, có bao nhiêu chất tạo được liên kết hydrogen mạnh với nước?
Có bao nhiêu chất là α-amino acid đồng phân cấu tạo, có công thức phân tử C4H9NO2?
Cho các chất: glucose , fructose , maltose , saccharose Có bao nhiêu chất phản ứng được với thuốc thử Tollens sinh ra bạc?
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s); Br2(l); Br2(g); Na(s); Hg(l); Hg(s). Số đơn chất có = 0?
Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là với khối lượng là . Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:
Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng 8,0 gam acetic acid với 10,0 gam isoamylic alcohol có đặc làm xúc tác, thu được 7,64 gam isoamyl acetate với hiệu suất phản ứng là x%. Hãy xác định giá trị của x. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)








