Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 4)
40 câu hỏi
Cho biết nguyên tử khối:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là
−2.
+2.
−3.
+3.
Thuỷ ngân (Hg) có thể chuyển thành dạng hơi khuếch tán trong không khí, khi đó sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và một số bệnh khác. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để loại bỏ thuỷ ngân
Dung dịch HCl.
Bột lưu huỳnh.
Dung dịch NaOH.
Bột than gỗ (chứa carbon).
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt chất nào sau đây?
Tinh dầu bưởi.
Cồn (ethanol).
Tinh dầu sả chanh.
Tinh dầu tràm.
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây được coi là chất giặt rửa tổng hợp?
CH3COONa.
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COONa.
NaClO.
CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
Glucose.
Saccharose.
Cellulose.
Fructose.
Nhóm chức nào sau đây có nhiều trong phân tử glucose?
Nhóm -ОН.
Nhóm -CHO.
Nhóm =CO.
Nhóm -COOH.
Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CuSO4, sau đó thêm tiếp dung dịch carbohydrate X vào đến khi kết tủa tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam. Chất nào sau đây không thể là chất X?
Glucose.
Fructose.
Saccharose.
Cellulose.
Giải Nobel Hoá học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C. MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng” mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng proline làm xúc tác cho phản ứng cộng aldol. Proline có công thức cấu tạo như sau:

Công thức phân tử và phần trăm khối lượng của oxygen trong proline là
và 27,35%.
và 26,09%.
và 27,83%.
và 28,32%.
Đặt dung dịch hỗn hợp các amino acid gồm lysine, alanine, valine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Amino acid sẽ dịch chuyển về phía cực dương là
glutamic acid.
lysine.
valine.
alanine.
Xét phản ứng: Ag+(aq) + Fe2+(aq) → Ag(s) + Fe3+ (aq). Cặp oxi hoá - khử của sắt trong phản ứng là
Fe3+/Fe2+.
Fe3+/Fe.
Fe2+/Fe.
Fe2+/Fe3+.
Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh vật, cây trồng, làm xói mòn các công trình kiến trúc,… Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây hiện tượng mưa acid?
SO2 và NO.
CO và CO2.
CH4 và CO.
CH4 và SO2.
Hình ảnh sau đây minh họa thí nghiệm về tính chất vật lí nào của kim loại?

Tính dẫn điện.
Tính dẫn nhiệt.
Tính dẻo.
Tính ánh kim.
NaHCO3 được sử dụng là phụ gia thực phẩm với tên gọi baking soda, có kí hiệu là E500 dùng làm chất điều chỉnh độ chua trong sốt cà chua, nước ép hoa quả,… Khi đó, NaHCO3 sẽ tác dụng với H+ để làm giảm nồng độ H⁺. Vai trò của NaHCO3 trong phản ứng là
acid.
chất oxi hoá.
chất khử.
base.
Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch NaCl 0,1 M.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch MgCl2 0,1 M.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 0,1 M.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 0,1 M.
Vinyl acetate là một monomer quan trọng để sản xuất polymer trong công nghiệp dệt may, hoá chất, dược phẩm, chất dẻo, cao su,… Quá trình điều chế vinyl acetate trong công nghiệp từ ethylene được thực hiện với sự có mặt của kim loại Pd như sau:
Biết hiệu suất chuyển hoá ethylene thành vinyl acetate đạt 80%. Khối lượng vinyl acetate điều chế được từ 2,8 tấn ethylene ban đầu là
6,88 tấn.
3,87 tấn.
2,15 tấn.
4,30 tấn.
Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm. Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại giải phóng năng lượng. Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
(g) + (g) 2NO(g)
−225 kJ.
+225 kJ.
+832 kJ.
−832 kJ.
Hòa tan 1,39 gam muối trong dung dịch loãng được dung dịch X. Thêm từ từ từng giọt dung dịch vào dung dịch X, lắc đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện màu tím thì dừng lại. Thể tích dung dịch đã dùng là bao nhiêu ?
5.
10.
15.
20.
Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ và với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa 10% (về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y, còn 7,437 lít khí (đkc) không bị ngưng tụ. Giá trị của h là
18,75%.
18,57%.
81,25%.
16,67%.
a). A là alkyne.
b). B tác dụng với (chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1) thu được một dẫn xuất monochloro duy nhất.
c). Phản ứng của B với dung dịch xảy ra ở nhiệt độ thường.
d). Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong D là 34,78%.
a). Phản ứng điều chế PET từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
b). Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%.
c). Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
d). PET bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm và dung dịch acid ở điều kiện thường.
a). Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu.
b). Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.
c). Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.
d). Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.
a). Các phản ứng (2), (3) đều có sự thay thế một phần phối tử trong phức chất.
b). Trong hợp chất phức [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2, phối tử tạo phức là NH3 và H2O.
c). Số electron ở lớp ngoài cùng của Cu(II) trong các hợp chất phức là 12.
d). Màu của dung dịch X và Y là do các anion trong hợp chất phức gây ra.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các đơn chất kim loại nhóm IIA đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(2) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(3) Hợp chất tạo bởi các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có màu sắc.
(4) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm đều tồn tại ở dạng hợp chất.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Bia, rượu, giấm ăn đều có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ phản ứng sau:
Tinh bột maltose glucoseethanolacetic acid.
Phản ứng nào trong chuỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng thuỷ phân? (Liệt kê theo số thứ tự phản ứng tăng dần)
Trypsin là enzyme đặc hiệu xúc tác cho phản ứng thuỷ phân liên kết peptide để tạo thành lysine (Lys) hoặc peptide ngắn hơn có đầu N là lysine. Thuỷ phân peptide Val-Lys-Ala-Gly-Lys-Gly-Val-Lys-Gly-Lys-Val với xúc tác là enzyme trypsin thì có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy hai ống nghiệm sạch, cho 3 mL dung dịch H2SO4 1M vào ống (1), cho 3 mL dung dịch H2SO4 1M và 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống (2).
Bước 2: Cho đồng thời vào hai ống, mỗi ống một đinh sắt có kích thước như nhau đã được làm sạch bề mặt rồi để yên một thời gian.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở bước 2, tốc độ thoát khí ở ống (1) và ống (2) là như nhau.
(2) Ở bước 2, ống (1) chỉ xảy ra ăn mòn hoá học, ống (2) chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
(3) Ở bước 2, cả hai ống đều xảy ra quá trình oxi hoá Fe thành Fe2+.
(4) Ở bước 2, trong ống (2) có chất rắn màu đỏ cam bám lên bề mặt đinh sắt.
(5) Nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì khí thoát ra ở ống (2) sẽ nhanh hơn ống (1).
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Khi để NaOH lâu ngày sẽ bị chuyển hóa một phần thành , làm khô thu được mẫu X. Đem cân lấy 1 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5M đun nóng để đuổi hết đi, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành chuẩn độ 10 mL dung dịch Y với chỉ thị phenolphathalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M. Hàm lượng trong mẫu X là a%. Giá trị của a là?
Cellulose trinitrate được dùng để chế tạo celluloids là một loại vật liệu để sản xuất nhạc cụ, thiết bị văn phòng, thân bút máy,... Phản ứng điều chế cellulose trinitrate được thực hiện theo phương trình hoá học sau:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2 (ONO2)3]n + 3nH2O
Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 65%. Từ 2 tấn cellulose có thể điều chế được bao nhiêu tấn cellulose trinitrate? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)








