2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nguyên tử khối: H=1,  C=12, N=14,O=16, Na=23.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

 Lactic acid là một chất có một trong nhiều thực phẩm, lactic acid cũng được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người, chủ yếu trong quá trình chuyển hóa glucose kỵ khí. Công thức cấu tạo của lactic acid như hình dưới.

Nhóm chức nào trong các nhóm chức sau có trong phân tử lactic acid? (ảnh 1)

Nhóm chức nào trong các nhóm chức sau có trong phân tử lactic acid?

     (1) Alcohol;                  (2) Carboxylic acid;     (3) Ester;      (4). Ketone.

(1) và (2).

(1) và (4)

(2).

(1), (2) và (3).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng

Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.

Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.

Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào các vết bám dầu mỡ nhờ gốc kị nước.

Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

Chất T là muối silver của gluconic acid.

Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.

Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).

Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấu trúc phân tử của một carbohydrate như sau:

Liên kết glycoside là liên kết nào? (ảnh 1)

Liên kết glycoside là liên kết nào?

Liên kết (x).

Liên kết (y).

Liên kết (z).

Liên kết (t).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm chất Catechoamines có nhiều loại nhưng trong cơ thể người bao gồm ba chất chủ yếu Dopamine “hormon hạnh phúc”, ngoài ra còn có Adrenaline (Epinephrine) và Noradrenaline (Norepinephrine) được sử dụng khá phổ biến trong y học nhờ chức năng cấp cứu tim mạch. Adrenaline và Noradrenaline là 2 hormone quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong cách cơ thể chúng ta phản ứng trước những tình huống cũng thẳng và nguy hiểm. Adrenaline và Norepinephrine công thức cấu tạo như sau:

Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng? (ảnh 1)

Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng?

Adrenaline và Noredrenaline là đồng phân của nhau.

Adrenaline và Noredrenaline đều có 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử.

Adrenaline và Norepinephrine đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Adrenaline và Noredrenaline đều có nhóm chức alcohol cũng bặc với nhóm chức amine.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ sung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như sau:

CH32CHCH2CHNH3+COOH

Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau?

Leucine có công thức phân tử C6H13O2N.

Leucine là một loại amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ bắp ở người.

Leucine là một loại amino acid.

Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ đi chuyển về cực dương trong điện trường.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polymer nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?     

Polyisoprene.

Poly(methyl methacrylate).

Polystyrene.

Poly(phenol formaldehyde).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?   (ảnh 1)

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Phản ứng phân cắt mạch polymer.

Phản ứng tăng mạch polymer.

Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.

Phản ứng trùng ngưng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ pin Galvani tổng quát được kí hiệu như sau:

(anode) X | Xx+ || Yy+| Y (cathode) hay đơn giản là pin Galvani X – Y.

Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:

Pin điện hóa

X – Y

M – Y

M – Z

Sức điện động chuẩn (V)

0,20

0,60

0,30

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại?

Y < X < Z < M.

X < Y< M < Z.

M < Z < Y < X.

X < Y < Z < M.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Zinc là một kim loại thường được tách chiết từ quặng của nó bằng nhiều phương pháp khác nhau. Một trong những phương pháp chính thường được sử dụng là nung nóng quặng ZnS trong lò rồi hòa tan sản phẩm ZnO trong sulfuric acid thu được dung dịch ZnSO4, tinh chế dung dịch này rồi tiến hành điện phân thu được Zn. Để thu được duy nhất kim loại Zn và không có sản phẩm khác thì trong dung địch điện phân không có chứa ion nào sau đây?

OH.

Cl.

Al3+

Pb2+.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật dụng bằng sắt thường được mạ bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm?     

Vật dụng sắt được mạ đồng.

Vật dụng sắt được mạ thiếc.

Vật dụng sắt được mạ kẽm.

Vật dụng sắt được mạ crom (chromium).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?     

Tính cứng.

Tính dẫn điện.

Tính dẻo.

Tính ánh kim.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucosamine (công thức như hình dưới đây) là một hợp chất tự nhiên thường được sử dụng trong các sản phẩm bổ sung để hỗ trợ sức khỏe khớp và điều trị viêm xương khớp.

thì nên thực hiện cách nào sau đây? (ảnh 1)
Caption


Tuy nhiên, để tăng độ hòa tan giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn qua đường tiêu hóa, tăng tính ổn định giúp sản phẩm có thời gian sử dụng lâu dài hơn mà không bị phân hủy hoặc mất hiệu quả, cũng như giúp dễ dàng bào chế thành các dạng thuốc như viên nén, bột hoặc dung dịch,... thì nên thực hiện cách nào sau đây?

Cho phản ứng với CH3OH (có xúc tác) để tạo thành hợp chất có liên kết glycoside.

Cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành phức tan dễ trong nước.

Chuyển thành dạng muối bằng cách cho tác dụng với các acid như HCl, H2SO4.

Chuyển thành dạng muối bằng cách cho tác dụng với các base như NaOH, Ca(OH)2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều chế kim loại Na từ muối NaCl là     

hòa tan NaCl vào nước rồi điện phân dung dịch.

điện phân nóng chảy NaCl.

hòa tan NaCl vào nước rồi dùng kim loại potassium để khử ion Na.

nung nóng ở nhiệt độ cao để nhiệt phân NaCl.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaHCO3 được sử dụng làm bột nở do dễ phân hủy thành khí và hơi tạo ra các lỗ xốp trong bánh. Nếu sử dụng 8,4 gam NaHCO3 thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu lít khí CO2 (đkc)?     

4,958 L.

1,2395 L.

3,7185 L.

2,479 L.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ cứng của nước là một vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Có nhiều yếu tố ảnh hương đến độ cứng của nước, trong các yếu tố sau:

     (1) Nhiệt độ Trái Đất tăng;

     (2) Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển;

     (3) Thành phần địa chất chứa nhiều đá vôi, đá phấn, dolomite.

Các yếu tố nào dẫn đến làm tăng độ cứng nước?

(1) và (2).

(2) và (3).

(1) và (3)

(1), (2) và (3).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của nguyên tử vanadi (Z = 23) ở trạng thái cơ bản là

1s22s22p63s23p63d34s14p1.

1s22s22p63s23p63d3.         

1s22s22p63s23p63d34s2.

1s22s22p63s23p64s24p3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion phức nào sau đây có hình bát diện?

ZnNH342+.

CuNH342+.

PtNH342+.

CoNH362+.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Trong sơ đồ (1), điện cực âm được gọi là cathode và điện cực dương gọi là anode.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (1), thì ban đầu ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Khi điện phân xảy ra ở sơ đồ (2), nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần theo thời gian.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Muốn tinh luyện Cu như sơ đồ (2) thì khối Cu không tinh khiết phải được nối vào anode, còn thanh Cu tinh khiết được nối vào cathode, khi đó khối lượng Cu tan ra từ anode bằng khối lượng

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của các acid béo ra khỏi hỗn hợp.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c).bước 2 nếu không thêm nước cất thì hỗn hợp bị cạn khô, phản ứng thủy phân không xảy ra.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Hợp chất của chúng đều có màu.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì lúc đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Chúng đều có phân lớp d không bão hòa.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Trong phòng thí nghiệm, có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt hai dung dịch FeSO4 và Fe(SO4)3.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Chất B có thể là hỗn hợp của methyl α-glucoside và methyl β-glucoside.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc –CH3 của alcohol.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Chất B tồn tại ở cả hai dạng mạch vòng và dạng mạch hở.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho các amine: CH3NH2, CH3NHCH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, C6H5NH2. Có bao nhiêu chất là amine bậc một trong các chất trên?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Paladium(II) có xu hướng tạo thành các phức có số phối trí 4. Một hợp chất có công thức PdCl2.3NH3. Biết rằng phối tử rất khó tham gia phản ứng trao đổi ion. Khi xử lý 1 mol PdCl2.3NH3  với một lượng dư AgNO3 (aq) trong nước thì có bao nhiêu mol AgCl(s) được tạo thành?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau:

C2H5I  C2H4 + HI

Dựa trên thông tin trong bảng:

Nhiệt độ

Hằng số tốc độ phản ứng

127 oC

1,60.10–7 (s–1)

227 oC

4,25.10–4 (s–1)

Bảng: Sự phụ thuộc hằng số tốc độ của phản ứng theo nhiệt độ

Hệ số nhiệt độ của phản ứng trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, nước mắm truyền thống được sản xuất thủ công từ cá cơm theo các giai đoạn chính như:

- Giai đoạn 1: rửa sạch cá cơm rồi trộn cá với muối ăn theo tỉ lệ nhất định.

- Giai đoạn 2: ủ hỗn hợp (cá cơm và muối ăn) trong các thùng gỗ, chum, sành từ 6 đến 24 tháng.

- Giai đoạn 3: thu được nước cốt của mắm (gọi là mắm nhĩ) có hàm lượng đạm rất cao.

- Giai đoạn 4: lọc mắm nhĩ, pha chế và đóng chai. Trước đây, người ta thường dùng than củi sạch trong quá trình lọc mắm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid bởi base.

(b) Không nhất thiết phải sử dụng muối ăn làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm.

(c) Hàm lượng đạm trong nước mắm được tính theo hàm lượng nguyên tố oxygen.

(d) Than củi sạch có tác dụng hấp phụ các tạp chất, bụi bẩn có trong nước mắm.

(e) Chai nước mắm khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đây chai.

(g) Ở giai đoạn 2, thời gian ủ càng lâu thì chất lượng mắm càng cao.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen trifluoride (NF3) là nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau:

N2(g) + 3F2(g)  2NF3(g)

Cho:

Loại liên kết

Năng lượng liên kết (kJ.mol–1)

N≡N

+950

F – F

+150

N – F

+280

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu (kJ)?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu mước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như hàng dưới đây:

Ống

Thuốc thử

Hiện tượng

(1)

Na2CO3

Xuất hiện kết tủa

(2)

BaCl2

Xuất hiện kết tủa

(3)

NaOH

Xuất hiện kết tủa

(4)

HNO3

Sủi bọt khí

Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H+; (2) Ca2+; 3 SO42;(4) HCO3; 5 CO32.(Điền đáp án tổng số ion có thể có)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack