2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 18)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 18)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là

8.

9.

11.

10.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?

t1 < t2 < t3.

t1 = t2 = t3.

t3 < t2 < t1.

t2 < t1 < t3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử amino acid nào sau có số nhóm NH2 ít hơn số nhóm COOH ?     

Lysine.

Glycine.

Glutamic acid.

Alanine.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nitron (olon) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây?     

CH3COO – CH = CH2.

CH2 = CH – CH = CH2.

CH2 = CH – CN.

CH2 = C(CH3) – COOCH3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid trong công nghiệp là    

chế hóa dầu mỏ.

sản xuất sơn, phẩm màu.

luyện kim.

sản xuất phân bón.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại cơ bản trong hợp kim duralumin là     

Cu.

Zn.

Al.

Mg.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:     HCl (aq) + NaOH (aq)  NaCl (aq) + H2O (l)         ΔH=57,3kJPhát biểu nào sau đây không đúng?     

Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mắt xích (trung bình) của glucose có trong 1 mg amyllose là

3,7.1020.

3,7. 1018.

1,6. 1018.

2,5. 1016.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của phức tris(ethylendiamine)nickel(II)chloride là

Nien3Cl3.

Nien3Cl2.

NiC2H43NH32ClCl2.

NiC2H43NH32ClCl.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Trong các hợp chất, thường có số oxi hóa +2.

Ca, Sr, Ba đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

Kim loại Sr và Ba là kim loại nặng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: methylamine, dimethylamine, glycerol, alanine. Số chất phản ứng với HNO2 tạo khí nitrogen là     

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thủy sản. Thành phần chính của vôi đen là

CaO.

CaCO3.MgCO3.

CaSO4.2H2O.

3Ca3PO42.CaF2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethanol là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp tách riêng được ethanol từ hỗn hợp ethanol và nước là     

lọc.

chiết.

cô cạn.

chưng cất.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước bromine

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là

ethyl formate, glutamic acid, aniline.

aniline, ethyl formate, glutamic acid.

glutamic acid, ethyl formate, aniline.

glutamic acid, aniline, ethyl formate.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật làm bằng hợp kim Zn – Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là    

anode: ZnZn2++2evà cathode: O2+2H2O+4e4OH.

anode: FeFe2++2evà cathode: 2H++2eH2.

anode: ZnZn2++2evà cathode: FeFe2++2e.

anode: FeFe2++2evà cathode: O2+2H2O+4e4OH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Myricyl cerotate là hợp chất hữu cơ có nhiều trong lá của loài cây cọ Brazil. Ngày nay, myricyl cerotate được dùng để sản xuất “sáp” làm bóng các vật dụng nội thất. Công thức của myricyl cerotate được biểu diễn như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng về chất trên?

Myricyl cerotate không tan trong nước.

Myricyl cerotate là ester của cerotic acid.

Myricyl cerotate là chất béo no.

Gốc alkyl có trong myricyl cerotate là C30H61.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây vừa có khả năng tác dụng với CaCO3 giải phóng khí CO2, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?     

Ethanol.

Formic acid.

Acetic acid.

Benzaldehyde.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt các hợp chất của sodium như sodium nitrate, sodium oxalate … trên ngọn lửa đèn khí thì ngọn lửa có màu nào sau đây?     

Xanh.

Vàng.

Đỏ.

Tím.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Khác với PVC chỉ chứa một nguyên tử chlorine trong mỗi mắt xích, CPVC chứa nhiều nguyên tử chlorine trong mỗi mắt xích.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Hàm lượng chlorine trong loại nhựa CPVC trên đạt 66,67%.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Có thể xử lí rác thải nhựa PVC hoặc CPVC bằng cách đốt.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Trung bình 2 mắt xích C2H3Cl trong PVC đã phản ứng với 1 phân tử chlorine tạo ra loại nhựa CPVC trên.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Paracetamol có chứa nhóm chức amide trong phân tử.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Aspirin và paracetamol đều có thể tham gia phản ứng thủy phân.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Aspirin và paracetamol đều là hợp chất thơm.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Aspirin và paracetamol đều tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a).Nước cứng đã nêu có tính cứng vĩnh cửu.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b).Giá trị của x là 0,05.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Có làm mềm mẫu nước cứng trên bằng cách đun nóng.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d).Để làm mềm 1 lít nước cứng trên, cần dùng ít nhất 40 mL dung dịch NaOH 0,5 M.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a).Aspartame có phân tử khối là 200.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b).Phân tử aspartame có hai liên kết peptide.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Phân tử aspartame có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Thành phần trăm khối lượng nitrogen trong aspartame nhỏ hơn 20%.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Tính pH của dung dịch ethanamine 0,75M. Biết hằng số cân bằng base của ethanamine bằng Kb=5,7×104. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 450 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2 μm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3.Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ ion NO3 trong nước uống tối đa cho phép là 9ppm (part per million - phần triệu). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion NO3 trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất (Cu + H2SO4 loãng) thấy cần dùng đến 1,92 mg Cu. Hàm lượng NO3 trong mẫu nước trên là bao nhiêu mg/L?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất carbonyl là đồng phân cấu tạo, có công thức phân tử C4H8O. Trong số này, có bao nhiêu chất tác dụng được với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sức điện động chuẩn của pin Sn – Ag là 0,94 V. Biết EAg+/Ago=0,8V. ESn2+/Sno có giá trị là bao nhiêu V?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất [Co(NH3)Clx]y có dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm là Co3+. Tổng giá trị x và y là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack