2048.vn

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 17)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án năm 2025 (Đề 17)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

 

Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử.

Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?

Proton.

Electron.

Photon.

Neutron.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid HCl+NaNO2) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm     

có kết tủa màu trắng.

có bọt khí không màu thoát ra.

dung dịch thu được không màu.

có khí màu nâu thoát ra.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là (ảnh 1)

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Hồ tinh bột, aniline, methyl formate, acetic acid.

Aniline, hồ tinh bột, acetic acid, methyl formate.

Hồ tinh bột, aniline, acetic acid, methyl formate.

Hồ tinh bột, methyl formate, acetic acid, aniline.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:

nH2 NCH26NH2+nHOOCCH24COOHxt,t°Z+(n1)H2O

Polymer Z được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

Phản ứng trùng hợp.

Phản ứng trùng ngưng.

Phản ứng thế.

Phản ứng trao đổi.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2(g) + O2(g)  2NO(g)                                       ΔrH298o= +180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

Phản ứng tỏa nhiệt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng một mẫu CuSO4.5H2O ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?     

Chất rắn X có màu đen, dung dịch Y có màu xanh.

Chất rắn X có màu xanh đậm, dung dịch Y có màu xanh nhạt.

Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y có màu xanh.

Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y không màu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOOC – COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức?     

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?     

Điện phân nóng chảy quặng bauxite.

Nung nóng quặng bauxite.

Nung nóng quặng bauxite với carbon.

Nung nóng quặng bauxite với hydrogen.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường?     

K, Ca, Be, Sr.

Na, K, Be, Ba.

Ca, Na, Ba, Cu.

K, Na, Ca, Sr.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng nào trong các nguồn nước?     

N, C.

N, K.

N, P.

P, K.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccharose thường được tìm thấy nhiều trong loại thực vật nào sau đây?     

Cây cà phê.

Cây khoai tây.

Cây mía.

Cây đậu nành.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về chất hữu cơ là không đúng?     

Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

Trong phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.

Chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là     

(C17H35COO)3C3H5.

C17H33COOC3H5(OH)2.

(C15H31COO)3C3H5.

(C17H33COO)3C3H5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắt được sử dụng để sản xuất nam châm trong các máy phát điện và nhiều thiết bị điện (loa, chuông, ti vi, máy tính, điện thoại, …) dựa trên tính chất nào sau đây?     

Tính nhiễm từ.

Tính dẻo.

Tính dẫn nhiệt.

Tính dẫn điện.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về aldehyde, ketone là không đúng?

Có 3 ketone đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H10O.

Aldehyde, ketone tác dụng với LiAlH4 tạo thành alcohol bậc một.

Các ketone no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO, n ≥ 3.

Aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là     

NaHCO3 có độ tan kém trong dung dịch phản ứng, dễ dàng kết tinh.

phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong dung dịch.

ở áp suất cao, khí CO2 có thể đẩy Cl ra khỏi muối NaCl tạo thành NaHCO3.

phản ứng trao đổi ưu tiên xảy ra theo chiều thuận để làm giảm số mol khí.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về các dẫn xuất hydrocarbon, phát biểu nào là không đúng?

Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen thu được dẫn xuất halogen.

Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nhóm hydroxy (–OH) thu được hợp chất alcohol.

Trong phân tử phenol, nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Alcohol là hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình chuẩn độ dung dịch Fe2+ bằng dung dịch thuốc tím thì chất đóng vai trò chất oxi hoá là

H2SO4.

FeOH262+.

MnO4.

H+.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Màu sắc của phức chất không phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Các phức chất có cùng nguyên tử trung tâm có màu sắc giống nhau.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Các phức chất có cùng phối tử có màu sắc giống nhau.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại là do lực tương tác van der Waals của HF lớn hơn.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Nhiệt độ sôi tăng dần từ HF đến HI do khối lượng phân tử tăng dẫn đến tương tác van der Waals tăng.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI là do khối lượng phân tử tăng dẫn đến liên kết hydrogen liên phân tử tăng dần.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Trong thực tế, bạc được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Tính khử tương ứng của Fe2+ mạnh hơn của Ag.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Tính oxi hoá tương ứng của Ag+ mạnh hơn của Fe3+.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Thế điện cực chuẩn tương ứng của cặp Fe3+/Fe2+ nhỏ hơn của cặp Ag+/Ag.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a). Các polymer trùng hợp như polyethylene, polystyrene,... được sử dụng làm chất dẻo.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b). Tinh bột và cellulose là các polymer thiên nhiên.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c). Polymer là các hợp chất có phân tử khối rất lớn, phân tử được cấu thành từ nhiều monomer giống nhau.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d). Phản ứng điều chế nylon-6,6 thuộc loại phản ứng trùng hợp.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho các bán phản ứng sau:

Al3++3eAl3+                       EAl3+/Al0=1,66VFe2++2eFe                          EFe2+/Fe=0,44V

Sức điện động chuẩn của pin Al – Fe là bao nhiêu vôn (V, volt)?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:

Giá trị của x là bao nhiêu? (ảnh 1)


Giá trị của x là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu  α- amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

HF, C2H6, C2H5NH2,CH3OC2H5,C2H5OH,CH3COOH

Trong số các chất này, có bao nhiêu chất tạo được liên kết hydrogen mạnh với nước?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tích số tan Ksp của một chất ít tan ở nhiệt độ T, ví dụ Sr(OH)2Sr2++2OH, được tính theo biểu thức: Ksp=Sr2+OH2. Trong đó, Sr2+,OH lần lượt là nồng độ của các ion Sr2+,OH trong dung dịch bão hoà Sr(OH)2KhiSr2+OH2>Ksp , kết tủa sẽ xuất hiện. Tính khối lượng kết tủa Sr(OH)2M=122 g mol1 thu được khi cho 100 mL dung dịch strontium nitrate 1,5M vào 100 mL dung dịch sodium hydroxide 1,0M 25°C, biết KspSr(OH)2=3,2104 25°C (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: ethanol (C2H5OH), acetaldehyde (CH3CHO), acetone (CH3COCH3) , glucose C6H12O6, fructose C6H12O6, maltose C12H22O11, saccharose C12H22O11. Có bao nhiêu chất phản ứng được với thuốc thử Tollens sinh ra bạc?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack