Đề kiểm tra vật lý 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Khi một xe đạp đang di chuyển và người lái đột ngột phanh lại, điều gì xảy ra với cơ thể của người lái?
Cơ thể sẽ ngả về phía trước.
Cơ thể sẽ ngả về phía sau.
Cơ thể sẽ ngả sang bên trái.
Cơ thể sẽ ngả sang bên phải.
Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30m/s. Khi tắt động cơ, ô tô tiếp tục chuyển động một đoạn đường 500 m trước khi dừng lại. Hỏi lực ma sát đã tác dụng lên ô tô như thế nào?
Lực ma sát luôn đẩy ô tô về phía trước.
Lực ma sát làm ô tô dừng lại.
Lực ma sát không ảnh hưởng đến chuyển động của ô tô.
Lực ma sát chỉ xuất hiện khi ô tô dừng lại.
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
32 m/s2.
0,005 m/s2.
3,2 m/s2.
5 m/s2.
Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
8m.
2m.
1m.
4m.
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
23,35 N.
20 N.
73,34 N.
62,5 N.
Chọn câu đúng. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập vào tường và bật ngược trở lại thì
lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.
lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào quả bóng.
lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.
không đủ cơ sở để kết luận.
Để xách một túi dựng thức ăn, một người tác dụng vào túi một lực 40 N hướng lên trên. Phản lực của túi tác dụng lên tay người là
50N, hướng lên trên (ngược với chiều người tác dụng).
40N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).
50N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).
40N, hướng lên trên (cùng với chiều người tác dụng).
Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng là
106 N,cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.
106 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.
Khi 1 vật được treo vào sợi dây và ở trạng thái cân bằng thì trọng lực và lực căng dây tác dụng
vào vật cân bằng nhau.
vào vật không cân bằng nhau và trọng lực lớn hơn lực căng dây.
vào vật không cân bằng nhau và trọng lực nhỏ hơn lực căng dây.
luôn không cân bằng nhau.
Một vật có khối lượng 2,5kg được treo vào sợi dây và đứng yên. Trọng lượng của vật bằng (lấy g = 9,8m/s2)
2,45 N.
3,92 N.
24,5 N.
25 N
Một chiếc nhẫn đồng chất tiết diện đều như hình vẽ 13. Trọng tâm của chiếc nhẫn nằm tại vị trí

vị trí 1.
vị trí 2.
vị trí 3.
vị trí 4.
Một vật khối lượng 0,5 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc 400. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực mà vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng xấp xỉ là

N = 3,83 N.
Q = 3,83 N.
P = 5 N.
Py = 3,83 N.
Ghép đúng những lực được mô tả ở cột A với tên gọi tương ứng ở cột B.
Cột A |
| Cột B |
(1) Lực do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong lòng chất lỏng đứng yên. |
| (a) Trọng lực. |
(2) Lực được tạo ra do sự chênh lệch áp suất giữa hai bề mặt ở phía trên và phía dưới cánh máy bay khi máy bay đang bay. |
| (b) Lực đẩy Archimedes. |
(3) Lực tác dụng lên một quả táo chín rời cành làm nó rơi xuống đất. |
| (c) Lực nâng. |
(1) – (a), (2) – (b), (3) – (c).
(1) – (b), (2) – (c), (3) – (a).
(1) – (c), (2) – (a), (3) – (b).
(1) – (a), (2) – (c), (3) – (b).
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\) và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là
4000 N.
40000 N.
2500 N.
40 N.
Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \(2{\rm{ cm}} \times 3{\rm{ cm}} \times 5{\rm{ cm}}\)và khối lượng riêng là 550 kg/m3. Thả vật vào chất lỏng có khối lượng riêng là 1360 kg/m3. Chiều cao phần nhô lên khỏi mặt chất lỏng của vật gần nhất với giá trị nào sau đây?
2 cm.
3 cm.
3,5 cm.
2,2 cm.
Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
tăng lên.
giảm đi.
không đổi.
tăng rồi giảm
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a\; = \;2\;m/{s^2}\). Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
6000 N.
3000N.
4000 N.
500 N.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó. |
|
|
b | Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính. |
|
|
c | Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau. |
|
|
d | Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe. |
|
|
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2. |
|
|
b | Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không. |
|
|
c | Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s. |
|
|
d | Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N. |
|
|
Một vật nặng nằm yên trên bàn như Hình 10P.1, các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực và lực của bàn.

| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Vật chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực và phản lực. |
|
|
b | Phản lực N và trọng lực P là 2 lực cân bằng |
|
|
c | Phản lực N có điểm đặt tại bàn. |
|
|
d | Trọng lực P tác dụng vào vật, phản lực N tác dụng vào bàn nên hai lực này không cân bằng. |
|
|
Khi nói về trọng lực và trọng lượng của vật, phát biểu nào đúng và phát biểu nào sai?
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Tại một địa điểm trên Trái Đất, trọng lực tác dụng lên vật không đổi trong các hệ qui chiếu khác nhau. |
|
|
b | Trọng lượng của vật có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trong lực. |
|
|
c | Khi vật được thả rơi tự do, trọng lượng của vật bằng 0. |
|
|
d | Trong các hệ quy chiếu khác nhau, trọng lượng của vật là như nhau. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 6 tấn, khởi hành với gia tốc 0,4 m/s2.Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2.Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng là bao nhiêu kilogam?
Một xe ô tô khối lượng 600 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế cho xe tăng tốc. Sau 20s xe đạt vận tốc 20 m/s. Biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 1500N. Lấy g = 10m/s2. Lực kéo của động cơ trong quá trình ô tô tăng tốc bằng bao nhiêu Niutơn?
Một vật có khối lượng m = 200 g treo vào đầu dưới của sợi dây (như hình vẽ). Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi vật nằm cân bằng thì lực căng dây có độ lớn bao nhiêu Newton ?
![]()
Lực phát động lớn nhất của một mẫu ô tô đạt được trong điều kiện thử nghiệm là \(F = 500{\rm{ N}}{\rm{.}}\) Cho rằng lực cản không khí \({F_{\rm{c}}}\) tác dụng lên ô tô phụ thuộc vào tốc độ của nó theo biểu thức \({F_{\rm{c}}} = 0,2{v^2},\) trong đó \(v\) là tốc độ tính bằng m/s. Xác định tốc độ khi ổn định của ô tô này trong điều kiện thử nghiệm (theo đơn vị m/s).
Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Biết khối lượng riêng của nước biển là 1020 kg/m3. Hãy tính khối lượng riêng của tảng băng (theo đơn vị kg/m3).
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là \(2\sqrt 2 \)N và hợp với phương ngang một góc \({45^0}\) cho g= \(\frac{{10m}}{{{s^2}}},\;\)và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

