2048.vn

Đề kiểm tra vật lý 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án
Quiz

Đề kiểm tra vật lý 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 1010 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Khi một xe đạp đang di chuyển và người lái đột ngột phanh lại, điều gì xảy ra với cơ thể của người lái?

Cơ thể sẽ ngả về phía trước.

Cơ thể sẽ ngả về phía sau.

Cơ thể sẽ ngả sang bên trái.

Cơ thể sẽ ngả sang bên phải.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30m/s. Khi tắt động cơ, ô tô tiếp tục chuyển động một đoạn đường 500 m trước khi dừng lại. Hỏi lực ma sát đã tác dụng lên ô tô như thế nào?

Lực ma sát luôn đẩy ô tô về phía trước.

Lực ma sát làm ô tô dừng lại.

Lực ma sát không ảnh hưởng đến chuyển động của ô tô.

Lực ma sát chỉ xuất hiện khi ô tô dừng lại.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng ?

Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.

Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.

Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.

Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng

32 m/s2.

0,005 m/s2.

3,2 m/s2.

5 m/s2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

8m.

2m.

1m.

4m.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

23,35 N.

20 N.

73,34 N.

62,5 N.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập vào tường và bật ngược trở lại thì

lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.

lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào quả bóng.

lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.

không đủ cơ sở để kết luận.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xách một túi dựng thức ăn, một người tác dụng vào túi một lực 40 N hướng lên trên. Phản lực của túi tác dụng lên tay người là

50N, hướng lên trên (ngược với chiều người tác dụng).

40N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).

50N, hướng xuống dưới (ngược với chiều người tác dụng).

40N, hướng lên trên (cùng với chiều người tác dụng).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng là

106 N,cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.

1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng.

106 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.

1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi 1 vật được treo vào sợi dây và ở trạng thái cân bằng thì trọng lực và lực căng dây tác dụng

vào vật cân bằng nhau.

vào vật không cân bằng nhau và trọng lực lớn hơn lực căng dây.

vào vật không cân bằng nhau và trọng lực nhỏ hơn lực căng dây.

luôn không cân bằng nhau.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 2,5kg được treo vào sợi dây và đứng yên. Trọng lượng của vật bằng (lấy g = 9,8m/s2)

2,45 N.

3,92 N.

24,5 N.

25 N

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc nhẫn đồng chất tiết diện đều như hình vẽ 13. Trọng tâm của chiếc nhẫn nằm tại vị trí

 

blobid1-1760159595.png

vị trí 1.

vị trí 2.

vị trí 3.

vị trí 4.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 0,5 kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc 400. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực mà vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng xấp xỉ là

blobid2-1760159657.png

N = 3,83 N.

Q = 3,83 N.

P = 5 N.

Py = 3,83 N.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép đúng những lực được mô tả ở cột A với tên gọi tương ứng ở cột B.

Cột A

 

Cột B

(1) Lực do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong lòng chất lỏng đứng yên.

 

(a) Trọng lực.

(2) Lực được tạo ra do sự chênh lệch áp suất giữa hai bề mặt ở phía trên và phía dưới cánh máy bay khi máy bay đang bay.

 

(b) Lực đẩy Archimedes.

(3) Lực tác dụng lên một quả táo chín rời cành làm nó rơi xuống đất.

 

(c) Lực nâng.

(1) – (a), (2) – (b), (3) – (c).

(1) – (b), (2) – (c), (3) – (a).

(1) – (c), (2) – (a), (3) – (b).

(1) – (a), (2) – (c), (3) – (b).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\) và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là

4000 N.

40000 N.

2500 N.

40 N.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \(2{\rm{ cm}} \times 3{\rm{ cm}} \times 5{\rm{ cm}}\)và khối lượng riêng là 550 kg/m3. Thả vật vào chất lỏng có khối lượng riêng là 1360 kg/m3. Chiều cao phần nhô lên khỏi mặt chất lỏng của vật gần nhất với giá trị nào sau đây?

2 cm.

3 cm.

3,5 cm.

2,2 cm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

tăng lên.

giảm đi.

không đổi.

tăng rồi giảm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a\; = \;2\;m/{s^2}\). Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn

6000 N.

3000N.

4000 N.

500 N.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó.

 

 

b

Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính.

 

 

c

Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau.

 

 

d

Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe.

 

 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.

 Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía (ảnh 1)

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2.

 

 

b

Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không.

 

 

c

Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s.

 

 

d

Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N.

 

 

 

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nặng nằm yên trên bàn như Hình 10P.1, các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực và lực của bàn.

blobid3-1760160069.png

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Vật chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực và phản lực.

 

 

b

Phản lực N và trọng lực P là 2 lực cân bằng

 

 

c

Phản lực N có điểm đặt tại bàn.

 

 

d

Trọng lực P tác dụng vào vật, phản lực N tác dụng vào bàn nên hai lực này không cân bằng.

 

 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về trọng lực và trọng lượng của vật, phát biểu nào đúng và phát biểu nào sai?

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Tại một địa điểm trên Trái Đất, trọng lực tác dụng lên vật không đổi trong các hệ qui chiếu khác nhau.

 

 

b

Trọng lượng của vật có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn trong lực.

 

 

c

Khi vật được thả rơi tự do, trọng lượng của vật bằng 0.

 

 

d

Trong các hệ quy chiếu khác nhau, trọng lượng của vật là như nhau.

 

 

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 6 tấn, khởi hành với gia tốc 0,4 m/s2.Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2.Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng là bao nhiêu kilogam?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe ô tô khối lượng 600 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế cho xe tăng tốc. Sau 20s xe đạt vận tốc 20 m/s. Biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 1500N. Lấy g = 10m/s2. Lực kéo của động cơ trong quá trình ô tô tăng tốc bằng bao nhiêu Niutơn?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 200 g treo vào đầu dưới của sợi dây (như hình vẽ). Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi vật nằm cân bằng thì lực căng dây có độ lớn bao nhiêu Newton ?

 blobid4-1760160194.png

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lực phát động lớn nhất của một mẫu ô tô đạt được trong điều kiện thử nghiệm là \(F = 500{\rm{ N}}{\rm{.}}\) Cho rằng lực cản không khí \({F_{\rm{c}}}\) tác dụng lên ô tô phụ thuộc vào tốc độ của nó theo biểu thức \({F_{\rm{c}}} = 0,2{v^2},\) trong đó \(v\) là tốc độ tính bằng m/s. Xác định tốc độ khi ổn định của ô tô này trong điều kiện thử nghiệm (theo đơn vị m/s).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Biết khối lượng riêng của nước biển là 1020 kg/m3. Hãy tính khối lượng riêng của tảng băng (theo đơn vị kg/m3).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là \(2\sqrt 2 \)N và hợp với phương ngang một góc \({45^0}\) cho g= \(\frac{{10m}}{{{s^2}}},\;\)và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack