2048.vn

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 108 lượt thi
64 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?

Do lực hấp dẫn.

Do lực ma sát.

Do quán tính.

Do lực cản không khí.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một quả bóng đang đứng yên trên mặt bàn, lực nào đang tác dụng lên quả bóng?

Chỉ có trọng lực.

Chỉ có lực đàn hồi của mặt bàn.

Trọng lực và lực nâng của mặt bàn (phản lực của mặt bàn) cân bằng nhau.

Không có lực nào tác dụng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30m/s. Khi tắt động cơ, ô tô tiếp tục chuyển động một đoạn đường 500 m trước khi dừng lại. Hỏi lực ma sát đã tác dụng lên ô tô như thế nào?

Lực ma sát luôn đẩy ô tô về phía trước.

Lực ma sát làm ô tô dừng lại.

Lực ma sát không ảnh hưởng đến chuyển động của ô tô.

Lực ma sát chỉ xuất hiện khi ô tô dừng lại.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng lăn trên mặt phẳng nhẵn và dừng lại sau một khoảng thời gian. Lý do chính quả bóng dừng lại là

lực hấp dẫn tác dụng lên quả bóng.

quả bóng mất hết năng lượng.

ma sát tác dụng lên quả bóng.

không còn lực đẩy quả bóng về phía trước.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe đạp cùng di chuyển với cùng vận tốc trên một đường thẳng. Nếu cả hai đều phanh gấp cùng lúc, xe nào sẽ dừng lại trước và tại sao?

Xe tải, vì có trọng lượng lớn hơn.

Xe đạp, vì có khối lượng nhỏ hơn.

Cả hai dừng lại cùng lúc vì có cùng vận tốc.

Xe tải, vì có diện tích tiếp xúc với mặt đường lớn hơn

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một tàu đang di chuyển và người trên tàu nhảy thẳng lên, người đó sẽ rơi xuống ở vị trí nào trên tàu?

Vị trí phía trước so với vị trí ban đầu.

Vị trí phía sau so với vị trí ban đầu.

Vị trí đúng ngay chỗ đã nhảy lên.

Vị trí bên cạnh so với vị trí ban đầu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp hàng được đặt và đang nằm yên trên sàn xe tải, khi xe đột ngột tăng tốc thì điều gì có thể xảy ra với hộp hàng?

Hộp hàng trượt về phía trước.

Hộp hàng trượt về phía sau.

Hộp hàng vẫn giữ nguyên vị trí so với sàn xe tải.

Hộp hàng bị văng lên cao.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hành khách trên xe bus đang đứng yên cảm thấy mình bị kéo lùi khi xe bus đột ngột tăng tốc. Điều này có thể giải thích là do

lực ma sát giữa chân hành khách và sàn xe.

lực hấp dẫn giữa hành khách và xe bus.

quán tính của hành khách muốn duy trì trạng thái ban đầu.

lực đẩy từ phía sau của xe bus.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một chiếc tàu đang dừng lại, hành khách cảm thấy mình bị đẩy về phía trước. Hiện tượng này được giải thích là do

trọng lực tác dụng lên hành khách.

sự thay đổi quán tính của hành khách.

lực ma sát giữa hành khách và ghế ngồi.

sự thay đổi tốc độ của tàu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hành khách đang ngồi trên một chuyến tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Hành khách này cầm một cốc nước đầy, không có nắp, đặt trên bàn. Khi tàu đột ngột rẽ trái với một bán kính cong lớn, nước trong cốc có xu hướng

bắn ra khỏi cốc về phía trái.

bắn ra khỏi cốc về phía phải.

không có hiện tượng gì xảy ra với nước trong cốc.

nước sẽ bắn ra cả hai phía của cốc.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bi nằm trên mặt bàn phẳng và không ma sát. Nếu viên bi bị đẩy với một lực nhỏ theo một hướng nhất định và sau đó lực này ngừng tác dụng, viên bi sẽ

dừng lại ngay lập tức.

tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi theo hướng bị đẩy.

đổi hướng và tốc độ chuyển động có độ lớn không thay đổi.

rơi xuống do trọng lực.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?

Khi bút máy bị tắc mực người ta vẫy mực để mực văng ra.

Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.

Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm 1 đoạn nữa rồi mới dừng lại.

Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng ngã về phía trước.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng ?

Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.

Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.

Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.

Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì                       

vật sẽ chuyển động tròn đều.

vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều

vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.

vật sẽ chuyển động hoặc đứng yên.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dưới tác dụng của một lực F, vật đang chuyển động gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ

tăng lên.

giảm đi.

không đổi.

bằng 0.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng

32 m/s2.

0,005 m/s2.

3,2 m/s2.

5 m/s2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là

2 N.

5 N.

10 N.

50 N.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

8m.

2m.

1m.

4m.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều chuyển động. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là:

4 N.

1 N.

2 N.

100 N.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng là

38,5 N.

38 N.

24,5 N.

34,5 N.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp lực 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

8m.

2m.

1m.

4m.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tác động một lực F không đổi lên vật khối lượng m1 thì vật chuyển động với gia tốc 2m/s², khi tác động lực F lên vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Nếu tác động lực F cho vật khối lượng m = m1+m2 thì gia tốc của vật bằng

1,5 m/s².

2 m/s².

4 m/s².

8 m/s².

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là

18,75 m.

486 m.

0,486 m.

37,5 m.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đứa bé đẩy một chiếc xe đồ chơi có khối lượng 250g làm nó chuyển động nhanh dần đều và trong 4s xe dịch chuyển được 1,2m. Biết lực cản bằng 0,04N, lực đẩy của đứa bé là

0,0775N.

0,0025N.

1,2500N.

2,0070N.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai? Trong tương tác giữa hai vật

gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng.

hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.

các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối.

lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn

tác dụng vào cùng một vật.

tác dụng vào hai vật khác nhau.

không bằng nhau về độ lớn.

bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức của định luật III Newton được viết cho hai vật tương tác \(A\) và \(B\) ?

\({\vec F_{AB}} = - {\vec F_{BA}}\).

\({\vec F_{AB}} = {\vec F_{BA}}\).

\({\vec F_{AB}} = {F_{BA}}\).

\(\mathop {{F_{AB}}}\limits^ \rightharpoonup = - {F_{BA}}\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập vào tường và bật ngược trở lại thì

lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.

lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào quả bóng.

lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.

không đủ cơ sở để kết luận.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải va chạm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Biết khối lượng ô tô tải lớn hơn ô tô con. Xe nào chịu lực lớn hơn? Xe nào nhận được gia tốc lớn hơn?

Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc lớn hơn.

Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc nhỏ hơn.

Ôtô con chịu lực lớn hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.

Ôtô con chịu lực nhỏ hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?

blobid0-1760201860.dat

\(\overrightarrow N \) và \(\overrightarrow P \)là lực và phản lực.

Xe đang chuyển động chậm dần.

\(\overrightarrow N \) và \(\overrightarrow P \) là hai lực cân bằng.

Chỉ có lực \(\overrightarrow F \) gây ra gia tốc cho xe.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng có khối lượng 0,2kg bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góc tường rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian va chạm 0,05s. Coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng

50N.

90N.

160N.

40N.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA = 4m/s sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v = 3m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Biết mA = 200g, mB = 100g, gia tốc của 2 viên bi là

\({a_A} = - 2,5m/{s^2};{a_B} = 5m/{s^2}\).

\({a_A} = - 3,5m/{s^2};{a_B} = 4m/{s^2}\).

\({a_A} = 4,5m/{s^2};{a_B} = 6m/{s^2}\).

\({a_A} = 5m/{s^2};{a_B} = 3m/{s^2}\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở gần Trái Đất, trọng lực có phương

thẳng đứng.

nằm ngang.

bất kỳ .

lệch góc 450C

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của trọng lực 

P = mg

\({\rm{P}} = {\rm{m\vec g}}\)

\({\rm{\vec P}} = {\rm{mg}}\)

\({\rm{\vec P}} = {\rm{m\vec g}}\)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 2,5kg được treo vào sợi dây và đứng yên. Trọng lượng của vật bằng (lấy g = 9,8m/s2)

2,45 N.

3,92 N.

24,5 N.

25 N.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng m = 5,0 kg nằm yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây

blobid1-1760202190.png

T = 25 (N).

T = 50 (N).

T = 43 (N).

T = 25 (N).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt

phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.

không phụ thuộc vào tốc độ của vật.

tỉ lệ với độ lớn của áp lực.

phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số ma sát trượt

không phụ thuộc vào vật liệu và tình chất của hai mặt tiếp xúc.

luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ.

không có đơn vị.

có giá trị lớn nhất bằng 1.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ý sai. Lực ma sát nghỉ

có hướng ngược với hướng của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động.

có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động, khi vật còn chưa chuyển động.

có phương song song với mặt tiếp xúc.

là một lực luôn có hại.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số ma sát trượt là µt, phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là Fmst. Chọn hệ thức đúng:

A.\({\bf{A}}.\;{F_{mst}} = \frac{N}{{{\mu _t}}}\) \(\;\;\;\;\;\;\;\;\)

{\bf{B}}.\;{F_{mst}} = {\mu _t}{N^2}\)

\({\bf{C}}.\;{F_{mst}} = \mu _t^2N.

\({F_{mst}} = {\mu _t}N\)

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

tăng lên.

giảm đi.

không đổi.

tăng rồi giảm.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a\; = \;2\;m/{s^2}\). Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn

6000 N.

3000N.

4000 N.

500 N.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một vật nặng vào trong chất lỏng có khối lượng riêng \(\rho \). Khi vật nằm cân bằng thì phần thể tích vật chìm trong chất lỏng là V. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là

\({F_A} = \rho gV.\)

\({F_A} = \frac{\rho }{{gV}}.\)

\({F_A} = \frac{{gV}}{\rho }.\)

\({F_A} = \frac{{\rho g}}{V}.\)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tờ giấy giống nhau, một tờ vo tròn, 1 tờ để phẳng. Thả hai tờ giấy ở cùng một độ cao thì sự rơi của hai tờ giấy là khác nhau. Nguyên nhân của lực khác nhau này là do

lực hút của Trái Đất lên hai tờ giấy.

lực đẩy của hai tờ giấy với nhau.

lực cản của không khí lên hai tờ giấy.

lực đàn hồi của hai tờ giấy.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một vật nặng vào trong chất lỏng có khối lượng riêng \(\rho \). Khi vật nằm cân bằng thì phần thể tích vật chìm trong chất lỏng là V. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là

\({F_A} = \rho gV.\)

\({F_A} = \frac{\rho }{{gV}}.\)

\({F_A} = \frac{{gV}}{\rho }.\)

\({F_A} = \frac{{\rho g}}{V}.\)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các lực sau, có bao nhiêu lực là nguyên nhân khiến đám mây có khối lượng hàng chục tấn không rơi xuống mà lơ lửng ở trên cao?

(I) lực đẩy Archimedes của hơi nước.

(II) lực cản của không khí.

(III) lực đẩy Archimedes của không khí.

(IV) trọng lực.

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\) và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là

4000 N.

40000 N.

2500 N.

40 N.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes của nước có độ lớn là

1,7 N.

1,2 N.

2,9 N.

0,5 N.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật móc vào một lực kế treo ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Thể tích của vật là

213 cm3.

183 cm3.

30 cm3.

396 cm3.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ

4,45 N.

4,25 N.

4,15 N.

4,05 N.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 4 cm và khối lượng riêng là 550 kg/m3 được thả vào chất lỏng. Biết chiều cao phần vật chìm vào chất lỏng bằng chiều cao phần nhô lên trên chất lỏng. Khối lượng riêng của chất lỏng là

1360 kg/m3.

1250 kg/m3.

1070 kg/m3.

1100 kg/m3.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó.

 

 

b

Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính.

 

 

c

Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau.

 

 

d

Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe.

 

 

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên một con đường thẳng và bất ngờ phanh gấp. Hãy xem xét các nhận định sau và cho biết nhận định nào đúng và nhận định nào sai.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Khi xe phanh gấp, hành khách ngồi trong xe bị đổ về phía trước do quán tính của cơ thể muốn giữ nguyên trạng thái chuyển động.

 

 

b

Khi xe phanh gấp, hành khách ngồi trong xe không bị ảnh hưởng vì lực phanh chỉ tác dụng lên bánh xe, không tác dụng lên người trong xe.

 

 

c

Nếu hành khách ngồi trong xe không thắt dây an toàn, họ có thể bị đẩy về phía trước mạnh hơn do không có lực nào giữ họ lại khi xe dừng đột ngột.

 

 

d

Khi xe phanh gấp, tất cả các vật trong xe đều giữ nguyên vị trí vì xe và các vật đã dừng lại cùng một lúc.

 

 

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đang đứng trên một chiếc xe buýt đang chạy thẳng với tốc độ không đổi. Đột nhiên, xe buýt phanh gấp.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Người đứng trên xe buýt sẽ bị ngã về phía trước khi xe buýt phanh gấp vì cơ thể họ có quán tính muốn giữ nguyên trạng thái chuyển động ban đầu.

 

 

b

Nếu người đó đang cầm một chiếc cốc, chiếc cốc sẽ bị rơi về phía sau khi xe buýt phanh gấp vì lực quán tính tác dụng lên cốc theo hướng ngược lại.

 

 

c

Người đứng trên xe buýt không bị ngã về phía trước khi xe phanh gấp vì chân của họ đã bám chặt vào sàn xe.

 

 

d

Khi xe buýt phanh gấp, tất cả các vật dụng trong xe buýt sẽ bị đẩy về phía trước do quán tính của chúng.

 

 

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi bạn phơi quần áo vừa giặt xong, bạn thường rũ mạnh quần áo trước khi treo lên dây phơi.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Khi rũ áo quần mạnh, nước bên trong quần áo bị văng ra ngoài vì quán tính làm cho nước muốn tiếp tục chuyển động khi áo quần đột ngột thay đổi hướng.

 

 

b

Khi rũ áo quần, các sợi vải cũng được làm thẳng ra do lực tác động của tay, giúp quần áo khô nhanh hơn và ít nhăn hơn.

 

 

c

Khi rũ áo quần mạnh, nước trong quần áo sẽ tự động bay hơi nhanh hơn vì tác động của không khí xung quanh.

 

 

d

Khi rũ áo quần mạnh, nước sẽ không bị văng ra ngoài nếu quần áo vẫn còn quá ướt, vì nước bám chặt vào vải hơn.

 

 

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Định luật II Niutơn xác nhận rằng:

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực là nguyên nhân chuyển động của một vật.

 

 

b

Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn.

 

 

c

Gia tốc của một vật tỉ lệ với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật đó.

 

 

d

Khi chịu tác dụng của một lực không đổi thì vật chuyển động với vận tốc không đổi.

 

 

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2.

 

 

b

Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không.

 

 

c

Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s.

 

 

d

Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N.

 

 

 

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau là đúng hay sai ?

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khi kéo căng một sợi dây thì trong sợi dây xuất hiện lực căng chống lại xu hướng bị kéo dãn.

 

 

b

Lực đàn hồi của lò xo là lực căng của lò xo.

 

 

c

Lực căng dây có phương vuông góc với sợi dây và có chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn.

 

 

d

Lực căng bề mặt cũng là một trường hợp riêng của lực căng dây.

 

 

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Một vật có khối lượng 8kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Lấy g = 9,8m/s2. Trọng lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng dữ kiện của bài toán để trả lời câu 3, 4 :
Một thang máy có khối lượng 2 tấn chuyển động lên trên theo đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ 23. Lấy g = 10 m/s2 .

blobid2-1760203387.png

Lực căng dây cáp tác dụng vào thang máy trong giai đoạn OA (tính ra đơn vị kN) bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng dữ kiện của bài toán để trả lời câu 3, 4 :
Một thang máy có khối lượng 2 tấn chuyển động lên trên theo đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ 23. Lấy g = 10 m/s2 .

Lực căng dây cáp tác dụng vào thang máy trong giai đoạn BC(tính ra đơn vị kN) bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đo trọng lượng của một vật ở một địa điểm trên Trái Đất có gia tốc rơi tự do là g = 9,8m/s2 ta được P = 19,6N. Nếu đem vật này tới một địa điểm khác có giá tốc rơi tự do 9,78m/s2 thì trọng lượng của nó đo được là bao nhiêu N?

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đứng trong một thang máy đang di chuyển đi lên biến đổi đều. Hỏi thang chuyển động với gia tốc bao nhiêu để trọng lượng của người này bằng 1,2 lần trọng lực của họ? (Tính theo đơn vị m/s2

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khúc gỗ khối lượng 2 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc α=30o bao nhiêu Newton để khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,00 m/s2 trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,20. Lấy g = 10 m/s2.

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack