Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 có đáp án
64 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?
Do lực hấp dẫn.
Do lực ma sát.
Do quán tính.
Do lực cản không khí.
Khi một quả bóng đang đứng yên trên mặt bàn, lực nào đang tác dụng lên quả bóng?
Chỉ có trọng lực.
Chỉ có lực đàn hồi của mặt bàn.
Trọng lực và lực nâng của mặt bàn (phản lực của mặt bàn) cân bằng nhau.
Không có lực nào tác dụng.
Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30m/s. Khi tắt động cơ, ô tô tiếp tục chuyển động một đoạn đường 500 m trước khi dừng lại. Hỏi lực ma sát đã tác dụng lên ô tô như thế nào?
Lực ma sát luôn đẩy ô tô về phía trước.
Lực ma sát làm ô tô dừng lại.
Lực ma sát không ảnh hưởng đến chuyển động của ô tô.
Lực ma sát chỉ xuất hiện khi ô tô dừng lại.
Một quả bóng lăn trên mặt phẳng nhẵn và dừng lại sau một khoảng thời gian. Lý do chính quả bóng dừng lại là
lực hấp dẫn tác dụng lên quả bóng.
quả bóng mất hết năng lượng.
ma sát tác dụng lên quả bóng.
không còn lực đẩy quả bóng về phía trước.
Một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe đạp cùng di chuyển với cùng vận tốc trên một đường thẳng. Nếu cả hai đều phanh gấp cùng lúc, xe nào sẽ dừng lại trước và tại sao?
Xe tải, vì có trọng lượng lớn hơn.
Xe đạp, vì có khối lượng nhỏ hơn.
Cả hai dừng lại cùng lúc vì có cùng vận tốc.
Xe tải, vì có diện tích tiếp xúc với mặt đường lớn hơn
Khi một tàu đang di chuyển và người trên tàu nhảy thẳng lên, người đó sẽ rơi xuống ở vị trí nào trên tàu?
Vị trí phía trước so với vị trí ban đầu.
Vị trí phía sau so với vị trí ban đầu.
Vị trí đúng ngay chỗ đã nhảy lên.
Vị trí bên cạnh so với vị trí ban đầu.
Một hộp hàng được đặt và đang nằm yên trên sàn xe tải, khi xe đột ngột tăng tốc thì điều gì có thể xảy ra với hộp hàng?
Hộp hàng trượt về phía trước.
Hộp hàng trượt về phía sau.
Hộp hàng vẫn giữ nguyên vị trí so với sàn xe tải.
Hộp hàng bị văng lên cao.
Một hành khách trên xe bus đang đứng yên cảm thấy mình bị kéo lùi khi xe bus đột ngột tăng tốc. Điều này có thể giải thích là do
lực ma sát giữa chân hành khách và sàn xe.
lực hấp dẫn giữa hành khách và xe bus.
quán tính của hành khách muốn duy trì trạng thái ban đầu.
lực đẩy từ phía sau của xe bus.
Khi một chiếc tàu đang dừng lại, hành khách cảm thấy mình bị đẩy về phía trước. Hiện tượng này được giải thích là do
trọng lực tác dụng lên hành khách.
sự thay đổi quán tính của hành khách.
lực ma sát giữa hành khách và ghế ngồi.
sự thay đổi tốc độ của tàu.
Một hành khách đang ngồi trên một chuyến tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Hành khách này cầm một cốc nước đầy, không có nắp, đặt trên bàn. Khi tàu đột ngột rẽ trái với một bán kính cong lớn, nước trong cốc có xu hướng
bắn ra khỏi cốc về phía trái.
bắn ra khỏi cốc về phía phải.
không có hiện tượng gì xảy ra với nước trong cốc.
nước sẽ bắn ra cả hai phía của cốc.
Một viên bi nằm trên mặt bàn phẳng và không ma sát. Nếu viên bi bị đẩy với một lực nhỏ theo một hướng nhất định và sau đó lực này ngừng tác dụng, viên bi sẽ
dừng lại ngay lập tức.
tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi theo hướng bị đẩy.
đổi hướng và tốc độ chuyển động có độ lớn không thay đổi.
rơi xuống do trọng lực.
Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
Khi bút máy bị tắc mực người ta vẫy mực để mực văng ra.
Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm 1 đoạn nữa rồi mới dừng lại.
Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng ngã về phía trước.
Nhận định nào sau đây là đúng ?
Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì
vật sẽ chuyển động tròn đều.
vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều
vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.
vật sẽ chuyển động hoặc đứng yên.
Dưới tác dụng của một lực F, vật đang chuyển động gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ
tăng lên.
giảm đi.
không đổi.
bằng 0.
Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
32 m/s2.
0,005 m/s2.
3,2 m/s2.
5 m/s2.
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
2 N.
5 N.
10 N.
50 N.
Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
8m.
2m.
1m.
4m.
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều chuyển động. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật là:
4 N.
1 N.
2 N.
100 N.
Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và khi đi được quãng đường 50 cm vận tốc đạt được 0,9 m/s thì lực tác dụng là
38,5 N.
38 N.
24,5 N.
34,5 N.
Một hợp lực 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
8m.
2m.
1m.
4m.
Khi tác động một lực F không đổi lên vật khối lượng m1 thì vật chuyển động với gia tốc 2m/s², khi tác động lực F lên vật khối lượng m2 gia tốc 6 m/s². Nếu tác động lực F cho vật khối lượng m = m1+m2 thì gia tốc của vật bằng
1,5 m/s².
2 m/s².
4 m/s².
8 m/s².
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là
18,75 m.
486 m.
0,486 m.
37,5 m.
Một đứa bé đẩy một chiếc xe đồ chơi có khối lượng 250g làm nó chuyển động nhanh dần đều và trong 4s xe dịch chuyển được 1,2m. Biết lực cản bằng 0,04N, lực đẩy của đứa bé là
0,0775N.
0,0025N.
1,2500N.
2,0070N.
Chọn câu sai? Trong tương tác giữa hai vật
gia tốc mà hai vật thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng.
hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau.
các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối.
lực và phản lực có độ lớn bằng nhau.
Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
tác dụng vào cùng một vật.
tác dụng vào hai vật khác nhau.
không bằng nhau về độ lớn.
bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
Biểu thức của định luật III Newton được viết cho hai vật tương tác \(A\) và \(B\) ?
\({\vec F_{AB}} = - {\vec F_{BA}}\).
\({\vec F_{AB}} = {\vec F_{BA}}\).
\({\vec F_{AB}} = {F_{BA}}\).
\(\mathop {{F_{AB}}}\limits^ \rightharpoonup = - {F_{BA}}\).
Chọn câu đúng. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập vào tường và bật ngược trở lại thì
lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.
lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào quả bóng.
lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào quả bóng.
không đủ cơ sở để kết luận.
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải va chạm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Biết khối lượng ô tô tải lớn hơn ô tô con. Xe nào chịu lực lớn hơn? Xe nào nhận được gia tốc lớn hơn?
Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc lớn hơn.
Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc nhỏ hơn.
Ôtô con chịu lực lớn hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.
Ôtô con chịu lực nhỏ hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.
Hình bên vẽ các lực tác dụng lên một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) trên đường ngang. Nhận định nào sau đây sai?
\(\overrightarrow N \) và \(\overrightarrow P \)là lực và phản lực.
Xe đang chuyển động chậm dần.
\(\overrightarrow N \) và \(\overrightarrow P \) là hai lực cân bằng.
Chỉ có lực \(\overrightarrow F \) gây ra gia tốc cho xe.
Một quả bóng có khối lượng 0,2kg bay với tốc độ 25m/s đến đập vuông góc tường rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với tốc độ 15m/s. Khoảng thời gian va chạm 0,05s. Coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
50N.
90N.
160N.
40N.
Cho viên bi A chuyển động tới va chạm vào bi B đang đứng yên, vA = 4m/s sau va chạm bi A tiếp tục chuyển động theo phương cũ với v = 3m/s, thời gian xảy ra va chạm là 0,4s. Biết mA = 200g, mB = 100g, gia tốc của 2 viên bi là
\({a_A} = - 2,5m/{s^2};{a_B} = 5m/{s^2}\).
\({a_A} = - 3,5m/{s^2};{a_B} = 4m/{s^2}\).
\({a_A} = 4,5m/{s^2};{a_B} = 6m/{s^2}\).
\({a_A} = 5m/{s^2};{a_B} = 3m/{s^2}\).
Ở gần Trái Đất, trọng lực có phương
thẳng đứng.
nằm ngang.
bất kỳ .
lệch góc
Công thức của trọng lực
P = mg
\({\rm{P}} = {\rm{m\vec g}}\)
\({\rm{\vec P}} = {\rm{mg}}\)
\({\rm{\vec P}} = {\rm{m\vec g}}\)
Một vật có khối lượng 2,5kg được treo vào sợi dây và đứng yên. Trọng lượng của vật bằng (lấy g = 9,8m/s2)
2,45 N.
3,92 N.
24,5 N.
25 N.
Một vật khối lượng m = 5,0 kg nằm yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây

T = 25 (N).
T = 50 (N).
T = 43 (N).
T = 25 (N).
Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Hệ số ma sát trượt
không phụ thuộc vào vật liệu và tình chất của hai mặt tiếp xúc.
luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ.
không có đơn vị.
có giá trị lớn nhất bằng 1.
Chọn ý sai. Lực ma sát nghỉ
có hướng ngược với hướng của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động.
có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động, khi vật còn chưa chuyển động.
có phương song song với mặt tiếp xúc.
là một lực luôn có hại.
Hệ số ma sát trượt là µt, phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là Fmst. Chọn hệ thức đúng:
A.\({\bf{A}}.\;{F_{mst}} = \frac{N}{{{\mu _t}}}\) \(\;\;\;\;\;\;\;\;\)
{\bf{B}}.\;{F_{mst}} = {\mu _t}{N^2}\)
\({\bf{C}}.\;{F_{mst}} = \mu _t^2N.
\({F_{mst}} = {\mu _t}N\)
Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
tăng lên.
giảm đi.
không đổi.
tăng rồi giảm.
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a\; = \;2\;m/{s^2}\). Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
6000 N.
3000N.
4000 N.
500 N.
Thả một vật nặng vào trong chất lỏng có khối lượng riêng \(\rho \). Khi vật nằm cân bằng thì phần thể tích vật chìm trong chất lỏng là V. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là
\({F_A} = \rho gV.\)
\({F_A} = \frac{\rho }{{gV}}.\)
\({F_A} = \frac{{gV}}{\rho }.\)
\({F_A} = \frac{{\rho g}}{V}.\)
Cho hai tờ giấy giống nhau, một tờ vo tròn, 1 tờ để phẳng. Thả hai tờ giấy ở cùng một độ cao thì sự rơi của hai tờ giấy là khác nhau. Nguyên nhân của lực khác nhau này là do
lực hút của Trái Đất lên hai tờ giấy.
lực đẩy của hai tờ giấy với nhau.
lực cản của không khí lên hai tờ giấy.
lực đàn hồi của hai tờ giấy.
Thả một vật nặng vào trong chất lỏng có khối lượng riêng \(\rho \). Khi vật nằm cân bằng thì phần thể tích vật chìm trong chất lỏng là V. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là
\({F_A} = \rho gV.\)
\({F_A} = \frac{\rho }{{gV}}.\)
\({F_A} = \frac{{gV}}{\rho }.\)
\({F_A} = \frac{{\rho g}}{V}.\)
Trong các lực sau, có bao nhiêu lực là nguyên nhân khiến đám mây có khối lượng hàng chục tấn không rơi xuống mà lơ lửng ở trên cao?
(I) lực đẩy Archimedes của hơi nước.
(II) lực cản của không khí.
(III) lực đẩy Archimedes của không khí.
(IV) trọng lực.
1.
2.
3.
4.
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Lấy \(g = 10{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\) và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu có độ lớn là
4000 N.
40000 N.
2500 N.
40 N.
Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Lực đẩy Archimedes của nước có độ lớn là
1,7 N.
1,2 N.
2,9 N.
0,5 N.
Một vật móc vào một lực kế treo ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Thể tích của vật là
213 cm3.
183 cm3.
30 cm3.
396 cm3.
Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ
4,45 N.
4,25 N.
4,15 N.
4,05 N.
Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 4 cm và khối lượng riêng là 550 kg/m3 được thả vào chất lỏng. Biết chiều cao phần vật chìm vào chất lỏng bằng chiều cao phần nhô lên trên chất lỏng. Khối lượng riêng của chất lỏng là
1360 kg/m3.
1250 kg/m3.
1070 kg/m3.
1100 kg/m3.
Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó. |
|
|
b | Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính. |
|
|
c | Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau. |
|
|
d | Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe. |
|
|
Một chiếc xe ô tô đang di chuyển trên một con đường thẳng và bất ngờ phanh gấp. Hãy xem xét các nhận định sau và cho biết nhận định nào đúng và nhận định nào sai.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi xe phanh gấp, hành khách ngồi trong xe bị đổ về phía trước do quán tính của cơ thể muốn giữ nguyên trạng thái chuyển động. |
|
|
b | Khi xe phanh gấp, hành khách ngồi trong xe không bị ảnh hưởng vì lực phanh chỉ tác dụng lên bánh xe, không tác dụng lên người trong xe. |
|
|
c | Nếu hành khách ngồi trong xe không thắt dây an toàn, họ có thể bị đẩy về phía trước mạnh hơn do không có lực nào giữ họ lại khi xe dừng đột ngột. |
|
|
d | Khi xe phanh gấp, tất cả các vật trong xe đều giữ nguyên vị trí vì xe và các vật đã dừng lại cùng một lúc. |
|
|
Một người đang đứng trên một chiếc xe buýt đang chạy thẳng với tốc độ không đổi. Đột nhiên, xe buýt phanh gấp.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Người đứng trên xe buýt sẽ bị ngã về phía trước khi xe buýt phanh gấp vì cơ thể họ có quán tính muốn giữ nguyên trạng thái chuyển động ban đầu. |
|
|
b | Nếu người đó đang cầm một chiếc cốc, chiếc cốc sẽ bị rơi về phía sau khi xe buýt phanh gấp vì lực quán tính tác dụng lên cốc theo hướng ngược lại. |
|
|
c | Người đứng trên xe buýt không bị ngã về phía trước khi xe phanh gấp vì chân của họ đã bám chặt vào sàn xe. |
|
|
d | Khi xe buýt phanh gấp, tất cả các vật dụng trong xe buýt sẽ bị đẩy về phía trước do quán tính của chúng. |
|
|
Khi bạn phơi quần áo vừa giặt xong, bạn thường rũ mạnh quần áo trước khi treo lên dây phơi.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi rũ áo quần mạnh, nước bên trong quần áo bị văng ra ngoài vì quán tính làm cho nước muốn tiếp tục chuyển động khi áo quần đột ngột thay đổi hướng. |
|
|
b | Khi rũ áo quần, các sợi vải cũng được làm thẳng ra do lực tác động của tay, giúp quần áo khô nhanh hơn và ít nhăn hơn. |
|
|
c | Khi rũ áo quần mạnh, nước trong quần áo sẽ tự động bay hơi nhanh hơn vì tác động của không khí xung quanh. |
|
|
d | Khi rũ áo quần mạnh, nước sẽ không bị văng ra ngoài nếu quần áo vẫn còn quá ướt, vì nước bám chặt vào vải hơn. |
|
|
Định luật II Niutơn xác nhận rằng:
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực là nguyên nhân chuyển động của một vật. |
|
|
b | Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. |
|
|
c | Gia tốc của một vật tỉ lệ với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật đó. |
|
|
d | Khi chịu tác dụng của một lực không đổi thì vật chuyển động với vận tốc không đổi. |
|
|
Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h. Các xe cần giữ khoảng cách an toàn so với xe chạy phía trước 70 m. Khi xe đi trước có sự cố và dừng lại đột ngột. Để dừng lại an toàn, xe bán tải hãm phanh với một lực cản Fc.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Gia tốc tối thiểu của xe bán tải xấp sỉ 5,46m/s2. |
|
|
b | Khi xe hãm phanh, lực kéo của động cơ bằng không. |
|
|
c | Thời gian tối thiểu để xe bán tải dừng hẳn là 5,6s. |
|
|
d | Lực hãm phanh tối thiểu của động cơ là 11160N. |
|
|
Các phát biểu sau là đúng hay sai ?
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Khi kéo căng một sợi dây thì trong sợi dây xuất hiện lực căng chống lại xu hướng bị kéo dãn. |
|
|
b | Lực đàn hồi của lò xo là lực căng của lò xo. |
|
|
c | Lực căng dây có phương vuông góc với sợi dây và có chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn. |
|
|
d | Lực căng bề mặt cũng là một trường hợp riêng của lực căng dây. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Một vật có khối lượng 8kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Lấy g = 9,8m/s2. Trọng lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Sử dụng dữ kiện của bài toán để trả lời câu 3, 4 :
Một thang máy có khối lượng 2 tấn chuyển động lên trên theo đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ 23. Lấy g = 10 m/s2 .

Lực căng dây cáp tác dụng vào thang máy trong giai đoạn OA (tính ra đơn vị kN) bằng bao nhiêu ?
Sử dụng dữ kiện của bài toán để trả lời câu 3, 4 :
Một thang máy có khối lượng 2 tấn chuyển động lên trên theo đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ 23. Lấy g = 10 m/s2 .
Lực căng dây cáp tác dụng vào thang máy trong giai đoạn BC(tính ra đơn vị kN) bằng bao nhiêu ?
Đo trọng lượng của một vật ở một địa điểm trên Trái Đất có gia tốc rơi tự do là g = 9,8m/s2 ta được P = 19,6N. Nếu đem vật này tới một địa điểm khác có giá tốc rơi tự do 9,78m/s2 thì trọng lượng của nó đo được là bao nhiêu N?
Một người đứng trong một thang máy đang di chuyển đi lên biến đổi đều. Hỏi thang chuyển động với gia tốc bao nhiêu để trọng lượng của người này bằng 1,2 lần trọng lực của họ? (Tính theo đơn vị m/s2
Một khúc gỗ khối lượng 2 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc α=30o bao nhiêu Newton để khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,00 m/s2 trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,20. Lấy g = 10 m/s2.
Đáp án: |
|
|
|
|

