Đề kiểm tra Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án
28 câu hỏi
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho
tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
khả năng thực hiện công của dòng điện.
tốc độ thực hiện công của dòng điện.
khả năng dự trữ năng lượng của dòng điện.
Khi nhiệt độ tăng, điện trở của kim loại
giảm.
tăng.
không đổi.
giảm về không.
Đặt hiệu điện thế U1 vào hai đầu vật dẫn có điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I1. Đặt hiệu điện thế U2 = 2U1 vào hai đầu vật dẫn có điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I2. Hệ thức nào sau đây đúng?
I1 = I2.
I2 < I1.
I1 = 2I2.
I2 = 2I1.
Một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) điện trở trong r. Mắc hai cực của nguồn điện một điện trở R, khi đó cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Đại lượng \(\xi - {\rm{Ir}}\)gọi là
độ giảm thế mạch trong.
điện trở của toàn mạch.
độ giảm thế mạch ngoài.
công của nguồn điện.
Cho các thiết bị: Ắc quy; Pin con ó; Đinamô; Bóng đèn. Thiết bị nào không tạo ra và duy trì hiệu điện thế trong mạch?
Bóng đèn.
Ắc quy.
Pin con ó.
Đinamô.
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
Vôn kế.
Công tơ điện.
Ampe kế.
Tĩnh điện kế.
Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
Quạt điện.
Ấm điện.
Acquy đang nạp điện.
Bình điện phân.
Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
tăng hiệu điện thế 2 lần.
tăng hiệu điện thế 4 lần.
giảm hiệu điện thế 2 lần.
giảm hiệu điện thế 4 lần.
Để đo cường độ dòng điện người ta sử dụng
ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện.
ampe kế mắc song song vào mạch điện.
công tơ điện mắc nối tiếp vào mạch điện.
công tơ điện mắc song song vào mạch điện.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
sinh công của mạch điện.
thực hiện công của nguồn điện.
tác dụng lực của nguồn điện.
dự trữ điện tích của nguồn điện.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau.
Điện trở của dây đẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động của các electron.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế(U) bởi định luật Ohm được biểu diễn bằng đồ thị, được diễn tả bởi hình vẽ nào sau đây?

Hình D
Hình C
Hình B
Hình A
Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng?
Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng nguồn thứ hai.
Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
A = \[\frac{{UI}}{t}\].
A =\[\frac{{Ut}}{I}\].
A = U.I.t
A =\[\frac{{It}}{U}\].
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị
\(I = \infty \)
I = E.r
I = r/E
I = E/r
Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Điện trở của ấm điện bằng
52 Ω.
25 Ω.
56 Ω.
65 Ω.
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1=1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2=1A. Giá trị của điện trở R1 bằng
5.
6.
7.
8.
Theo định luật Jun-Len xơ, điện năng biến đổi thành
hóa năng.
nhiệt năng.
cơ năng.
nội năng
Một dòng điện không đổi, trong thời gian 5 s có một điện lượng 0,8 C chạy qua dây dẫn.
a) Cường độ dòng điện không đổi có độ lớn là 0,16 A.
b) Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 phút 40 giây là 16 C.
c) Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là 2.1018 hạt.
d) Muốn dòng điện có cường độ không đổi tăng lên gấp đôi trong 5 giây thì điện lượng chạy qua dây dẫn là 0,4 C.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(r = 2,0{\rm{ }}\Omega \); \({R_1} = 15{\rm{ }}\Omega ;\)\({R_2} = 6{\rm{ }}\Omega ;\)\({R_3} = 4{\rm{ }}\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là \[{\rm{1,5 A}}{\rm{.}}\]

a) Mạch ngoài gồm điện trở R2 mắc nối tiếp R3 và cùng mắc song song với R1.
b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là 1,5 A.
c) Tổng trở mạch ngoài là 25 Ω.
d) Công của nguồn điện thực hiện trong 15 phút là 45 kJ.
Một bàn là hơi nước hiệu Philips được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220\(V\) trong 30 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 1440 \(kJ\).
a)Khi sử dụng hiệu điện thế 200V đặt vào bàn là thì bàn là hoạt động bình thường và ở trạng thái tốt nhất.
b) Điện trở của bàn là bằng 60,5\(\Omega \).
c) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi bàn là hoạt động tốt nhất bằng \(\frac{{40}}{{11}}\,A.\)
d) Nếu sử dụng bàn là trên với hiệu điện thế 110\(V\) trong 45 phút thì bàn là tiêu thụ lượng điện năng là 2160\(kJ\).
Để xác định điện trở \[{R_1},{R_2}\]của hai dây dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp lần lượt điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn có hiệu điện thế \[U\]. Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị cường độ dòng điện\[I\] của ampe kế, số liệu thu được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ.

a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện như hình vẽ gọi là đường đặc trưng vôn – ampe.
b) Dựa vào đồ thị ta thấy \[{R_1} < {R_2}\].
c) Điện trở \[{R_1} = 2\,\Omega ,{R_2} = 1,33\,\Omega \].
d) Nếu mắc nối tiếp hai điện trở \[{R_1},{R_2}\] rồi đặt hiệu điện thế \(U = 6\,V\) vào hai đầu bộ điện trở thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là \(3\,A.\)
Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là\(1,{8.10^{29}}\,electron/{m^3}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính 2mm là 2A. Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây nhôm đó bằng x.10-5 m/s. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Đáp án: |
|
|
|
|
Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500W. Tiền điện của trường học này phải trả trong 30 ngày với giá điện 2000 đ/kWh là bao nhiêu triệu đồng?
Đáp án: |
|
|
|
|
Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua biến trở vào giá trị biến trở (như hình). Suất điện động của nguồn điện bằng bao nhiêu V?

Đáp án: |
|
|
|
|
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ \({\rm{E}} = 12V,\,\,r = 2\Omega ,\,{R_1} = 4\Omega ,\,{R_2} = 2\Omega .\) Công suất mạch ngoài lớn nhất bằng bao nhiêu W?

Đáp án: |
|
|
|
|
Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1=3W đến R2=10,5W thì hiệu suất của nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng bao nhiêu Ω?
Đáp án: |
|
|
|
|
Bóng đèn huỳnh quang công suất 40W chiếu sáng tương đương với bóng đèn dây tóc công suất 120W. Nếu trung bình một ngày thắp sáng 8 tiếng trong một tháng (30 ngày) sẽ tiết kiệm được bao nhiêu số điện, đơn vị kWh?
Đáp án: |
|
|
|
|

