Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án
53 câu hỏi
Một dòng điện không đổi chạy qua một tiết diện thẳng trong 10 s thì điện lượng chuyển chạy qua dây là 5C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
5C
10C
50C
25C
Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là
4C
8C
4,5C
6C
Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua, số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 100 s là
\({10^{18}}\) electron.
\({10^{ - 18}}\) electron.
\({10^{20}}\) electron.
\({10^{ - 20}}\) electron.
Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
\[{10^{18}}\] electron.
\[{10^{ - 18}}\]electron.
\[{10^{20}}\] electron.
\[{10^{ - 20}}\]electron.
Một dây dẫn bằng kim loại có tiết diện tròn, đường kính tiết diện 3 mm, có dòng điện 4 A chạy qua. Cho biết mật độ electron tự do trong dây dẫn là 8,45\( \times {10^{28\;}}{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Vận tốc trôi của các electron gần bằng
0,01 mm/s
0,04 mm/s.
0,07 mm/s.
1,2 mm/s.
Dòng điện không đổi có cường độ 1,3A chạy trong một ống đồng có đường kính trong là 1,8 mm, đường kính ngoài là 2mm. Khối lượng riêng và khối lượng mol của đồng lần lượt là 9 tấn/\({{\rm{m}}^3}\) và 64 g/mol. Mỗi nguyên tử đồng cung cấp một electron tự do. Độ lớn vận tốc trôi của các electron tự do tạo nên dòng điện khoảng
0,18 \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}}\).
0,28 \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}}\).
0,38 \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}}\).
0,48 \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}}\).
Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau
Α. 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,0001 ΜΩ.
Β. 10 Ω = 0,1 kΩ = 0,00001 ΜΩ.
1 kΩ = 1 000 Ω = 0,01 ΜΩ
1 MΩ = 1 000 kΩ = 1 000 000 Ω.
Biểu thức đúng của định luật Ohm là
\(I = R.U\).
\(I = \frac{U}{R}\).
\(U = \frac{I}{R}\).
\(U = I.R\).
Một sợi dây đồng có điện trở R1 ở 500C, hệ số nhiệt điện trở \[\alpha = 4,{3.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}.\] Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là 90 \(\Omega \). Điện trở của sợi dây đồng ở 500C là
45 \(\Omega \).
74,1 \(\Omega \).
135 \(\Omega \).
180 \(\Omega \).
Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là dynamo.
Trong mạch điện kín của đèn pin.
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin Mặt Trời.
Điều kiện để có dòng điện là
có hiệu điện thế.
có điện tích tự do.
có điện trường và điện tích tự do.
có nguồn điện.
Hạt nào sau đây không thể tải điện?
proton.
electron.
ion.
neutron.
Tác dụng nào dưới đây không phải là tác dụng của dòng điện?
Tác dụng cơ.
Tác dụng nhiệt.
Tác dụng hoá học.
Tác dụng từ.
Một dây dẫn (A) làm bằng một kim loại nào đó, có chiều dài \(l\), có tiết diện đều \(S\), vận tốc trôi của các electron là \(v\), mật độ electron dẫn là \(n\). Dòng điện qua dây dẫn hoặc hệ dây dẫn nào sau đây có cùng cường độ với dây dẫn A? Cho rằng vận tốc trôi của các electron dẫn là không đổi.
Một dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng cùng vật liệu, có tiết diện \(S\)/2.
Một dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng vật liệu có mật độ electron là 1,5\(n\), có tiết diện 1,5\(S\).
Hai dây (A) được hàn nối đuôi nhau, các electron chạy liên tục từ dây dẫn này sang dây dẫn kia.
Hai đoạn dây dẫn giống hệt với dây dẫn A, được cặp song song nhau và hàn dính lại.
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc trôi của các hạt tải điện trong vật dẫn?
I. Cường độ điện trường trong lòng vật dẫn.
II. Cấu trúc phân tử của kim loại làm vật dẫn.
III. Điện tích của hạt tải điện.
IV. Khối lượng của hạt tải điện.
I, II.
I, II, III.
II, IV.
I, II, III, IV.
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn? Cho hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là không đổi.
I. Chiều dài của dây dẫn.
II. Tiết diện của dây dẫn.
III. Chất liệu làm dây dẫn.
I, II.
II, III.
III.
I, II, III.
Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 C dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây.
\(\,28,{125.10^{20}}.\)
\(\,3,{125.10^{18}}.\)
\(\,3,{125.10^{17}}.\)
\(\,28,{125.10^{21}}.\)
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,5 A thì điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút là
70
60
80
30
Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là \[1,{25.10^{19}}\]. Điện lượng tải qua tiết diện đó trong 15 giây là
10
20
30
40
Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị\(R = 50\Omega \) mắc nối tiếp nhau, sau đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng
\(120{\rm{\;V}}\).
\(50{\rm{\;V}}\).
\(12{\rm{\;V}}\).
\(60{\rm{\;}}\)V.
Tại sao cần sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đình?
Để làm mạch hoạt động hiệu quả hơn.
Để bảo vệ các thiết bị khi dòng điện vượt mức cho phép.
Để tăng công suất cho mạch điện.
Để giảm điện trở trong mạch.
Đặt một hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là
3A
1A
0,5A
0,25A
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 18 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
1,25A
0,75A
0,50
0,25 A
Một quạt điện có điện trở R, khi hoạt động lâu dài, nhiệt độ của quạt tăng. Điều này sẽ dẫn đến
Điện trở của quạt tăng lên.
Điện trở của quạt giảm xuống.
Dòng điện qua quạt tăng.
Hiệu điện thế qua quạt giảm.
Trong một đoạn mạch, hai điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 6 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
2,0 Ω.
2,4 Ω.
10,0 Ω.
24,0 Ω.
Hai điện trở \({R_1} = 3\Omega \);\({R_2} = 6\Omega \) mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là
\(2\Omega .\)
\(3\Omega .\)
\(6\Omega .\)
\(9\Omega .\)
Hai bóng đèn có ghi 220 V – 25 W; 220 V – 40 W. Để hai bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện
220 V.
110 V.
40 V.
25 V.
Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5 A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
0,2A
0,7A
0,5A
1,2A
Có hai dây dẫn, 1 dây làm bằng đồng còn dây kia làm bằng nhôm. Dây đồng có tiết diện 0,5 lần dây nhôm và có chiều dài gấp 0,75 lần chiều dài dây nhôm. Biết dây đồng có điện trở 10 Ω, điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở suất của đồng là 2,7.10-8 Ωm. Điện trở của dây nhôm là
11 Ω.
0,11 Ω.
0,09 Ω.
22 Ω.
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2 cm. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6 Ω.m. Số vòng dây của biến trở này là
290 vòng.
380 vòng.
150 vòng.
200 vòng.
Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81 kg. Tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm2. Biết rằng nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 g/cm3 và 2,8.10-8Ω.m. Điện trở của dây đó là
84 Ω.
480 Ω.
840 Ω.
48 Ω.
Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R có giá trị là
240 Ω.
200 Ω.
120 Ω.
180 Ω.
Khi nói về suất điện động của nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn.
Được xác định bằng biểu thức \({\rm{A}} = {\rm{\xi q}} = {\rm{\xi It}}\).
Có đơn vị là Volt (V).
Một nguồn điện có điện trở trong 1 được mắc với điện trở R = 6 thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn điện là
= 12V.
= 13V.
= 14V.
= 15V.
Đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một điện trở \(8\Omega \). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở sau 1 phút là
1800 J.
1080 J.
1008 J.
1090 J.
Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0 V và điện trở trong\(0,5\Omega \) vào hai đầu một điện trở\(R = 3,5\Omega \) để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút là
724,5 J.
472,5 J.
274 J.
452,7 J.
Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4 Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi dây là
3C
4C
12C
48C
Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng?
Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài
Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Hãy nhận định đúng, sai khi nói về dòng điện.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Dòng điện có thể tồn tại trong kim loại. |
|
|
b | Dòng điện không thể tồn tại trong chân không vì trong chân không không có hạt tải điện. |
|
|
c | Muốn có dòng điện, bắt buộc phải có các electron chuyển động thành một dòng có hướng. |
|
|
d | Nước tinh khiết là một chất có mật độ hạt tải điện rất cao. |
|
|
Hãy nhận định đúng, sai khi nói về một dây dẫn thẳng được đặt giữa một hiệu điện thế không đổi.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cường độ điện trường trong lòng dây dẫn giảm nếu tăng chiều dài của dây. |
|
|
b | Vận tốc trôi của các hạt tải điện tăng nếu giảm chiều dài của dây. |
|
|
c | Khi tăng tiết diện của dây, cường độ dòng điện tăng vì các hạt tải điện được chuyển động trong không gian rộng hơn, do đó được tăng vận tốc trôi. |
|
|
d | Mật độ của hạt tải điện không phụ thuộc vào đặc điểm hình học của dây dẫn (chiều dài, tiết diện, hình dạng,…) |
|
|
Một dây dẫn bằng đồng có dòng điện không đổi chạy qua. Biết rằng các hạt tải điện trong dây là các electron. Mắc một ampe kế vào giữa sợi dây như hình bên, đọc được số chỉ là 5 A.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cường độ dòng điện qua dây là \(5\) A. |
|
|
b | Trong mỗi giây, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 5 C. |
|
|
c | Trong bốn phút, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 120 C. |
|
|
d | Số electron đã truyền qua trong 4 phút trên là 7,5\( \times {10^{21}}\) hạt. |
|
|
Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,69.10-8 Ω.m, dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Tiết diện của đoạn dây dẫn bằng 9.10-7 m2. |
|
|
b | Điện trở của đoạn dây là 0,043 Ω |
|
|
c | Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây là 0,065 V. |
|
|
d | Nếu cho cường độ dòng điện qua đoạn mạch 3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây là 13 V |
|
|
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 8 Ω, R3 = 10 Ω , R2 = R4 = R5 = 20 Ω, I3 = 2 A.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trợ R3 là 10 V. |
|
|
b | Cường độ dòng điện qua R2 là 2 A. |
|
|
c | Điện trở tương đương toàn mạch là \[6,4\Omega \]. |
|
|
d | Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60 V. |
|
|
Để phục vụ cho việc khởi động cũng như chạy các phụ tải của một xe ô tô Toyota Vios, người ta sử dụng bình Ắc – quy 50B24LS có các thông số như hình.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Suất điện động của Ắc – quy là 12 V. |
|
|
b | Nếu dòng điện chạy qua Ắc – quy có cường độ là 5 A thì Ắc – quy có thể cung cấp điện liên tục trong 9h. |
|
|
c | Trong trường hợp Ắc – quy sản sinh ra một công là 720 kJ, thì điện lượng dịch chuyển trong Ắc – quy là 16000 C. |
|
|
d | Để Ắc – quy có thể hoạt động liên tục trong 15h thì cường độ dòng điện mà Ắc – quy có thể cung cấp là 3 A. |
|
|
Một nguồn 9,00 V cung cấp dòng điện 1,34 A cho bóng đèn trong 2 phút.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Điện tích đi qua đèn là 160,8 C. |
| |
b | Số electron chuyển qua đèn là 1,01.1021 electron. |
| |
c | Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn 1,45.103 J. |
| |
d | Công suất của nguồn là 12,06 kW. |
|
Cường độ của một dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là \(I = 1,0\;{\rm{A}}\). Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian \({\rm{\Delta }}t = 1,5\;\) phút là bao nhiêu (tính theo đơn vị C)?
Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là\(n = 1,8 \times {10^{29}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính \(d = 2,0\;{\rm{mm}}\) là \(I = 2,0\;{\rm{A}}\). Lấy độ lớn điện tích của mỗi electron là \(e = 1,6 \times {10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\). Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây nhôm đó (theo đơn vị \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}})\).
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5 Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8 m. Dây có tiết diện là bao nhiêu? Làm tròn đến phần trăm (tính theo 10-7 m2)
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5 Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8 m. Tính đường kính tiết diện của dây nung. Làm tròn đến hàng đơn vị(tính theo 10-4 m)
Cho mạch điện như hình bên. Trong đó ξ = 26 V; r = 4 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = 6 Ω . Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Các công ty điện lực sử dụng đơn vị kWh để đo năng lượng điện tiêu thụ và tính tiền điện. 1 kWh là năng lượng điện mà một thiết bị điện có công suất 1 kW tiêu thụ trong 1 giờ. Một bình nóng lạnh đang hoạt động ở hiệu điện thế 230 V với công suất 9,5 kW. Cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh là bao nhiêu A? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa)
Các công ty điện lực sử dụng đơn vị kWh để đo năng lượng điện tiêu thụ và tính tiền điện. 1 kWh là năng lượng điện mà một thiết bị điện có công suất 1 kW tiêu thụ trong 1 giờ. Một bình nóng lạnh đang hoạt động ở hiệu điện thế 230 V với công suất 9,5 kW. Giả sử mỗi ngày, một gia đình sử dụng bình nóng lạnh trong 90 phút. Nếu giá bản điện là 2 500 đồng/kWh thì số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh là bao nhiêu triệu đồng? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa)

