2048.vn

Đề kiểm tra Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 có đáp án
Quiz

Đề kiểm tra Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 108 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một hệ kín gồm 2 vật có động lượng là \[{\vec p_1}\] và \[{\vec p_2}\]. Hệ thức của định luật bảo toàn động lượng của hệ này là

\[{\vec p_2} + {\vec p_1} = \]không đổi.

\[{\vec p_2} - {\vec p_1} = \] không đổi.

\[{\vec p_2}.{\vec p_1} = \] không đổi.

\[\frac{{\overrightarrow {{p_1}} }}{{\overrightarrow {{p_2}} }} = \] không đổi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?

Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.

Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.

Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

Động lượng của một vật là một đại lượng vec tơ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc \[{\vec v_1}\] va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc \[{\vec v_2}\]. Ta có hệ thức

\[{m_1}{\vec v_1} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right){\vec v_2}.\]

\[{m_1}{\vec v_1} = - {m_2}{\vec v_2}.\]

\[{m_1}{\vec v_1} = \frac{1}{2}\left( {{m_1} + {m_2}} \right){\vec v_2}.\]

\[{m_1}{\vec v_1} = {m_2}{\vec v_2}.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viên đạn khối lượng 200 g bay với vận tốc 100 m/s. Động lượng của viên đạn có độ lớn bằng

10 kg.m/s.

20000 kg.m/s.

20 kg.m/s.

10000 kg.m/s.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là

\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .m\).

\(\overrightarrow p = \overrightarrow F .t\).

\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\).

\(\overrightarrow p = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

30 kg.m/s.

3 kg.m/s.

0,3 kg.m/s.

0,03 kg.m/s.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là

40 kg.m/s.

41 kg.m/s.

38,3 kg.m/s.

39,2 kg.m/s.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta ném một quả bóng khối lượng 500 g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là

10 N.s.

200 N.s.

100 N.s.

20 N.s.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vectơ động lượng \(\overrightarrow p \)và vectơ vận tốc \(\overrightarrow v \)  của một chất điểm

cùng phương, ngược chiều.

cùng phương, cùng chiều.

vuông góc với nhau.

hợp với nhau một góc \(\alpha \ne 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần thì động lượng của vật

tăng 2 lần.

tăng 4 lần.

giảm 2 lần.

giảm 4 lần.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1 = 200 g, m2 = 300 g, có vận tốc v1 = 3 m/s, v2 = 2 m/s. Biết 2 vật chuyển động cùng chiều. Độ lớn động lượng của hệ là

1,2 kg.m/s.

0.

120 kg.m/s.

84 kg.m/s.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 300 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Ngay sau khi đạn nổ, mảnh thứ nhất bay chếch lên tạo với phương ngang góc 300. Mảnh còn lại bay với tốc độ

300 m/s.

100 m/s.

150 m/s.

250 m/s.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một lực 50 N tác dụng vào vật có khối lượng m = 0,1 kg ban đầu nằm yên; thời gian tác dụng của vật là 0,01 s.

a) Động lượng ban đầu của vật bằng 0.

b) Vectơ động lượng của vật ngược hướng với vectơ vận tốc của vật.

c) Xung lượng của một lực có độ lớn 50 N là 5 N.s.

d) Độ lớn vận tốc của vật dưới tác dụng của một lực có độ lớn 50 N là 5 m/s.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòn bi thép m = 100 g rơi tự do từ độ cao h = 5 m xuống mặt phẳng ngang. Cho thời gian va chạm là 0,1s.( Chọn chiều dương là chiều bật lên)

a) Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi bật lên với vận tốc cũ là -2 kg.m/s.

b) Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang là 1 kg.m/s.

c) Lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là 20 N.

d) Nếu lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là -50 N thì độ biến thiên động lượng của bi sau va chạm bật lên với vận tốc cũ là -5 N.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20 g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600 ( m/s ), sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 ( m/s ). Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.

Độ biến thiên động lượng của viên đạn (theo đơn vị kg.m/s) bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20 g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600 ( m/s ), sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 ( m/s ). Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.

Lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10-3(s) bằng bao nhiêu ( theo 103 N) ?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu câu 3 -4. Một vật có trọng lượng 50 N, chuyển động đều trên quãng đường 5 m mất 2 s. Lấy g = 10 m/s2.

Độ lớn vận tốc của vật là bao nhiêu m/s ?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu câu 3 -4. Một vật có trọng lượng 50 N, chuyển động đều trên quãng đường 5 m mất 2 s. Lấy g = 10 m/s2.

Động lượng của vật có giá trị bằng bao nhiêu? (Tính theo kg.m/s)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu cho Câu 5 - 6: Một quả cam có khối lượng 0,5 kg rơi tự do không vận tốc đầu xuống đất có động lượng là 10 kg.m/s. Lấy g = 10 m/s2.

Độ lớn vận tốc của quả cam bằng bao nhiêu m/s ?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu cho Câu 5 - 6: Một quả cam có khối lượng 0,5 kg rơi tự do không vận tốc đầu xuống đất có động lượng là 10 kg.m/s. Lấy g = 10 m/s2.

Quả cam rơi từ độ cao nào? (tính theo m)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu cho Câu 7 - 8: Xe chở cát có khối lượng 390 kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc 8 m/s. Hòn đá khối lượng 10 kg bay đến cắm vào cát. 

Vận tốc của xe bằng bao nhiêu khi hòn đá bay ngang ngược chiều với xe với vận tốc 12 m/s?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dữ liệu cho Câu 7 - 8: Xe chở cát có khối lượng 390 kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc 8 m/s. Hòn đá khối lượng 10 kg bay đến cắm vào cát. 

Khi hòn đá rơi thẳng đứng thì vận tốc của xe là bao nhiêu? (tính theo m/s)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần IV. Tự luận (3 điểm).

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2.

Một vật có khối lượng 4 kg rơi tự do không vận tốc đầu trong khoảng thời gian 2,5 s. Lấy g = 10m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật có khối lượng \({m_1} = 2\,kg\) và \({m_2} = 3\,kg\) chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt bằng 8 m/s và 4 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack