2048.vn

Đề kiểm tra Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 có đáp án
Quiz

Đề kiểm tra Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 có đáp án

A
Admin
Vật lýLớp 107 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

Khi ta đẩy một thùng hàng lên dốc, lực tác dụng lên thùng hàng nhưng không sinh công là

trọng lực \(\overrightarrow N \).

lực ma sát trượt \({\overrightarrow F _{mst}}\).

lực đẩy \(\overrightarrow F \).

phản lực vuông góc \(\overrightarrow N \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Hầu hết các tấm pin mặt trời có hiệu suất từ ​​15% đến 20%”. Khi tính toán hiệu suất này, năng lượng có ích và năng lượng toàn phần lần lượt ở dạng

quang năng và nhiệt năng.

cơ năng và quang năng

điện năng và nhiệt năng.

điện năng và quang năng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng mà vật có được do chuyển động là

cơ năng.

thế năng.

động năng.

năng lượng có ích.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật khối lượng \(m\) chuyển động với vận tốc \(v\), ở độ cao \(h\) so với mặt đất. Gia tốc trọng trường là \(g\). Chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì cơ năng của vật được tính theo biểu thức

\(\frac{1}{2}m{v^2}\).

\(mgh\).

\(\frac{1}{2}m{v^2} + mgh\).

\(\frac{{mgh}}{v}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của công là

Jun (J).

\(kg.m/{s^2}\).

\(kg.m/s\).

Oát(W).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng

là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

cho biết lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.

là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.

luôn đo bằng mã lực (HP).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.

Công cơ học là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng thì trọng lực không sinh công.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng?

Bàn là.

Quạt điện.

Máy giặt.

Máy sấy tóc.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có trọng lượng 10 N được thả nhẹ cho rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật sau khi rơi được 4 m bằng

20 J.

40 J.

50 J.

2 J.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thứ nhất so với vật thứ hai là

bằng hai lần vật thứ hai.

bằng một nửa vật thứ hai.

bằng vật thứ hai.

bằng \(\frac{1}{4}\) vật thứ hai.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người kéo đều một thùng nước khối lượng m từ giếng sâu 12 m lên cao trong thời gian 10 s với công suất bằng 144 W. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của thùng nước là

14 kg.

10 kg.

12 kg.

8 kg.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một kĩ sư xây dựng nặng 75 kg trèo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc 600 với mặt phẳng ngang như hình. Lấy g = 9,8 m/s2. Công của trọng lực tác dụng lên kĩ sư khi người này leo từ chân đến đỉnh thang có giá trị

Một kĩ sư xây dựng nặng 75 kg trèo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Thang được dựa vào bức  (ảnh 1)

1750,45 J.

– 1750,45 J.

1010,63 J.

–1010,63 J.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s từ mặt đất tại nơi có gia tốc g=10 m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Tại vị trí cao nhất động năng của vật đạt giá trị cực đại.

b) Cơ năng của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

c) Độ cao cực đại (so với mặt đất) mà vật đạt được có giá trị 10 m.

d) Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là 5 m.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110 W, sinh ra công suất cơ học bằng 88 W.

a) Công suất hao phí của động cơ bằng  22 W.

b) Hiệu suất của động cơ bằng 80%.

c) Công suất hao phí của động cơ chính bằng công suất tỏa nhiệt trên dây cuốn động cơ.

d) Tỉ số của công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng 3.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn được tăng tốc từ 18 km/h đến 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang. Bỏ qua ma sát trên đoạn đường này.

Gia tốc của vật khi vật chuyển động được 5s ( theo đơn vị m/s2) bằng bao nhiêu ?

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công của động cơ ô tô thực hiện trong giai đoạn đó theo Kj là bao nhiêu?

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật có khối lượng 1 tấn chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2.

Công thực hiện của động cơ (theo đơn vị kJ) bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật có khối lượng 1 tấn chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2.

Thời gian để thực hiện công việc đó bằng bao nhiêu s ?

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi giây, một tấm pin Mặt trời có thể hấp thụ 750 J năng lượng ánh sáng, nhưng nó chỉ có thể chuyển hóa thành 150 J năng lượng điện.

Phần năng lượng hao phí của tấm pin là bao nhiêu? (Tính theo J)

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu suất của tấm pin Mặt trời này  bằng bao nhiêu %?

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Động năng của vật tại vị trí thả là bao nhiêu? (tính theo J)

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thế năng của vật sau khi rơi được 3 m bằng bao nhiêu J ?

Đáp án:

 

 

 

 

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần IV. Tự luận (3 điểm).

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2.

Một vật chịu tác dụng của lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 600. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng bao nhiêu W?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính độ cao cực đại của vật.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack