Bài tập ôn tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 có đáp án
85 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?
Cơ năng.
Hoá năng.
Nhiệt năng.
Nhiệt lượng.
Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là
năng lượng hóa học.
năng lượng nhiệt.
năng lượng hạt nhân.
quang năng.
Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
cal.
W.
J.
W/s.
Dạng năng lượng nào không được thể hiện trong hình bên dưới?

điện năng.
quang năng.
cơ năng.
năng lượng sinh học.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng?
Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
Năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn.
Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là calo.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công?
N/m.
kg.m2/s2.
N/s.
kg.m2/s.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo công?
Jun (J).
Niuton (N).
kilôoát giờ (kW.h).
calo (cal
Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hoá từ điện năng sang cơ năng?
Quạt điện.
Máy giặt.
Bàn là.
Máy sấy tóc.
Khi một lực \({\rm{\vec F}}\) không đổi tác dụng lên một vật làm vật đó dịch chuyển được một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực \({\rm{\vec F}}\) góc α. Công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức nào sau đây?
\({\rm{A}} = {\rm{F}}.{\rm{s}}\).
\({\rm{A}} = {\rm{F}}.{\rm{s}}.\cos {\rm{\alpha }}\).
\({\rm{A}} = {\rm{F}}.{\rm{s}}.\sin {\rm{\alpha }}\).
\({\rm{A}} = - {\rm{F}}.{\rm{s}}\).
Xét biểu thức tính công A = F.s.cosα. Trường hợp công sinh ra là công phát động, khi
Α. α > 900.
α = 1800.
α < 900.
α = 900.
Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như Hình 17.1. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.
1, 2, 3.
2,1,3.
3, 1, 2.
Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.
Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học?
Đầu tàu hỏa kéo đoàn tàu chuyển động.
Hòn bi lăn đều trên mặt sàn nhẵn nằm ngang không ma sát.
Lực sĩ đang nhấc tạ từ thấp lên cao.
Thuyền buồm chuyển động khi có gió mạnh.
Cho ba lực tác dụng lên một thùng hàng đặt trên mặt sàn (nhẵn, bóng) nằm ngang như hình bên dưới. Công thực hiện bởi các lực F1, F2 và F3 khi thùng hàng dịch chuyển một quãng đường d là A1, A2 và A3. Biết rằng thùng hàng chuyển động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng? Bò qua ma sát giữa thùng hàng và mặt sàn.

A1 > 0; A2 > 0; A3 = 0.
A1 > 0; A2 < 0; A3 = 0.
A1 < 0; A2 > 0; A3 ¹ 0.
A1 < 0; A2 < 0; A3 ¹ 0.
Một thùng gỗ được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực \({\rm{\vec F}}\) như hình bên dưới. Nhận định nào sau đây về công của trọng lực \({\rm{\vec P}}\) và phản lực \({\rm{\vec N}}\) khi tác dụng lên thùng các tông là đúng?

\({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} > {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}}\).
\({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} < {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}}\).
\({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}} = 0.\)
\({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}} \ne 0.\)
Một gói snack có khối lượng 35 g chứa 140 cal năng lượng. Biết 1 cal = 4,186 J. Năng lượng của gói snack này tính theo đơn vị Jun là

4 900 J.
146,51 J.
586,04 J.
4184 J.
Dưới tác dụng của lực F = 80 N, có hướng hợp với hướng chuyển động một góc α = 300, vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ v = 15 m/s. Công của lực F thực hiện trong thời gian 1 phút là
24\(\sqrt 3 \) kJ.
36\(\sqrt 3 \) kJ.
\(12\sqrt 3 \)kJ.
36 kJ.
1 W bằng
1 J.s.
1J/s.
10 J.s.
10J/s.
Một tàu thủy chạy trên sông theo đường thẳng để kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 6.103 N, lực thực hiện công có độ lớn 15.106 J. Sà lan đã dịch chuyển được một đoạn bằng

300 m.
3 000 m.
1 500 m.
2 500 m.
Một hòn đá có khối lượng 120 kg lăn từ đỉnh dốc dài 100 m, cao 40 m xuống chân dốc. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực tác dụng lên hòn đá trong chuyển động đó có giá trị bằng

48 000 J.
4 800 J.
\(60\sqrt 3 \) kJ.
60 kJ.
Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng
1,2.10-20 J.
1,2.10-11 J.
1,2.10-14 J.
1,2.10-17 J.
Một vật có khối lượng 200 g được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2, sau thời gian 4 s vật chưa chạm đất. Trọng lực đã thực hiện một công trong thời gian trên bằng
153,7 J.
156,8 J.
160 J.
1 600 J.
kWh là đơn vị của
Hiệu suất.
Công suất.
Động lượng.
Công.
Khi nói về công suất, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Công suất là đại lượng đo bằng thương số giữa công A và thời gian t sinh ra công đó.
Công suất là đại lượng đo bằng tích giữa công A và thời gian t sinh ra công đó.
Với chuyển động thẳng đều do lực F gây ra đo bằng tích của lực F và vận tốc v.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
Oát (W).
Kilôoat (kW).
Kilôoat giờ (kWh).
Mã lực (HP).
Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất ?
N.m/s.
W.
J.s.
HP.
Gọi \({\rm{A}}\) là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian \({\rm{t}}\) để vật đi được quãng đường s. Công suất là
\(\mathcal{P} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{t}}}\).
\(\mathcal{P} = \frac{{\rm{t}}}{{\rm{A}}}\).
\(\mathcal{P} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{s}}}\).
\(\mathcal{P} = \frac{{\rm{s}}}{{\rm{A}}}\).
Khi nói về công, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Công của lực ma sát nghỉ bằng không.
Những lực có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì không sinh công.
Khi một vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm không sinh công.
Khi vật chuyển động có gia tốc, hợp lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Đơn vị đo công suất ở nước Anh được kí hiệu là HP. Nếu một chiếc máy có ghi 50HP thì công suất của máy là
36,8kW.
37,5kW.
50kW.
50W.
Trong ôtô, xe máy vv... có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau) nhằm mục đích
thay đổi công suất của xe.
thay đổi lực phát động của xe.
thay đổi công của xe.
duy trì vận tốc không đổi của xe.
Một bóng đèn sợi đốt có công suất \(100{\rm{\;W}}\) tiêu thụ năng lượng \(1000{\rm{\;J}}\). Thời gian thắp sáng bóng đèn là
\(1{\rm{\;s}}\).
\(10{\rm{\;s}}\).
\(100{\rm{\;s}}\).
\(1000{\rm{\;s}}\).
Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là
5.108 W.
5.106 W.
4.108 W.
8 kW.
Một ô tô có công suất của động cơ là 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 36km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là
1000N.
104N.
2778N.
360N
Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ là
50 W.
25 W.
100 W.
75 W.
Một vật khối lượng \(8{\rm{\;kg}}\) được kéo đều trên sàn bằng 1 lực \(20{\rm{\;N}}\) hợp với phương ngang 1 góc \(\alpha = {30^ \circ }\).Nếu vật di chuyển quãng đường 2m trong thời gian 4s thì công suất của lực là
\(5{\rm{\;W}}\).
\(5\sqrt 3 \)W.
\(2{\rm{\;W}}\).
\(2\sqrt 3 W\).
Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng
3,75 W.
7,5 W.
30W.
15 W.
Một vật có khối lượng m = 200g được ném ngang từ độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s2, sau thời gian 4 s vật chưa chạm đất. Trọng lực đã thực hiện một công trong thời gian trên bằng:
39,16 J.
9,9 J.
154J.
308J.
Một chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là
\(m{v^2}\).
\(\frac{{m{v^2}}}{2}\).
\(v{m^2}\).
\(\frac{{v{m^2}}}{2}\).
Động năng là một đại lượng
có hướng, luôn dương.
có hướng, không âm.
vô hướng, không âm.
vô hướng, luôn dương.
Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào
khối lượng của vật.
tốc độ của vật.
độ cao của vật.
gia tốc trọng trường.
Khi một vật chuyển động rơi tự do từ trên xuống dưới thì
thế năng của vật giảm dần.
động năng của vật giảm dần.
thế năng của vật tăng dần.
động lượng của vật giảm dần.
Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?
Động năng.
Động lượng.
Thế năng.
Vận tốc.
Động năng của vật sẽ giảm khi vật chuyển động
thẳng đều.
tròn đều.
chậm dần đều.
nhanh dần đều.
Đặc điểm nào sau đây không phải là động năng của một vật?
có thể dương hoặc bằng không.
Phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
tỉ lệ với khối lượng của vật.
tỉ lệ với vận tốc của vật.
Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng lên 10 lần thì thế năng của vật
tăng 10 lần.
giảm 10 lần.
tăng 100 lần.
giảm 100 lần.
Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi giảm độ cao của vật xuống 4 lần thì thế năng của vật
tăng 4 lần.
giảm 4 lần.
tăng 2 lần.
giảm 2 lần.
Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là:
Xe A: m, v. Xe B: m/2, 3v. Xe C: 3m, v/2.
Thứ tự các xe theo thứ tự động năng tăng dần là
(A, B, C).
(B, C, A).
(C, A, B).
(C, B, A).
Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật
giảm theo thời gian.
không thay đổi.
tăng theo thời gian.
triệt tiêu.
Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
chuyển động thẳng đều.
chuyển động tròn đều.
chuyển động cong đều.
chuyển động biến đổi đều.
Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\], chọn gốc thế năng ở mặt đất, khi đó vật ở độ cao
4 m.
1,0 m.
9,8 m.
32 m.
Một vật khối lượng 5 kg, ở độ cao 15 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2, chọn gốc thế năng ở mặt đất. Thế năng của vật là
750 J.
200 J.
550 J.
100 J.
Một cần cẩu nâng một container khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm container). Lấy g = 9,8m/s2, chọn gốc thế năng ở mặt đất. Thế năng trọng trường của container khi nó ở độ cao 2m là
58800 J.
85800 J.
60000 J.
11760 J.
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\]. Thế năng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 6 m với gốc thế năng tại mặt đất lần lượt là
200 J; −600 J.
– 200 J; −600 J.
600 J; 200 J.
600 J; −200 J.
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\]. Lấy gốc thế năng tại đáy giếng. Thế năng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 6 m lần lượt là
100 J; 800 J.
800 J; 0 J.
−800 J; 0 J.
100 J; −800 J.
Một người thả một vật rơi tự do có khối lượng 100 g từ độ cao 40 m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Cho \[g = 10\,\,m/{s^2}\]. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất.
10 J.
50 J.
20 J.
40 J.
Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 7 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy \[g = 10\,m/{s^2}\]. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vật đạt được độ cao cực đại so với mặt đất là
2,54 m.
4,5 m.
4,25 m.
2,45 m.
Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp
vật rơi trong không khí.
vật trượt có ma sát.
vật rơi tự do.
vật rơi trong chất lỏng nhớt.
Khi con lắc đơn dao động đến vị trí cao nhất
động năng đạt giá trị cực đại.
thế năng đạt giá trị cực đại.
cơ năng bằng không.
thế năng bằng động năng.
Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.
10 J.
12,5 J.
15 J.
17,5 J.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là
1,7 m.
2,2 m.
0,5 m.
1,0 m.
Một vật có khối lượng \(500{\rm{\;g}}\) nằm trên đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài \(14{\rm{\;m}}\), nghiêng góc \({30^ \circ }\) so với mặt phẳng ngang. Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\), chọn mốc tính thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng và bỏ qua lực cản của môi trường. Thế năng trọng trường của vật là
\(35{\rm{\;J}}\).
\(70{\rm{\;J}}\).
\(50{\rm{\;J}}\).
\(100{\rm{\;J}}\)
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu \({{\rm{v}}_0} = 10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là
\(15{\rm{\;m}}\).
\(5{\rm{\;m}}\).
\(20{\rm{\;m}}\).
\(10{\rm{\;m}}\).
Hiệu suất của một máy cơ đơn giản cho biết
khả năng sinh công tối đa của máy.
tỉ lệ phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ năng lượng cung cấp.
thời gian để máy thực hiện một công nhất định.
lực lớn nhất mà máy có thể tác dụng lên vật.
Tại sao hiệu suất của các nhà máy nhiệt điện thường thấp hơn so với các nhà máy thủy điện?
Nguồn nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện kém chất lượng hơn.
Quá trình chuyển hóa nhiệt năng thành cơ năng có nhiều hao phí hơn.
Nhà máy nhiệt điện thường có quy mô nhỏ hơn.
Nhà máy nhiệt điện gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn.
Một người dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng \(40kg\) lên cao\(5m\). Lấy \(g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Biết hiệu suất của ròng rọc là \(80\% \). Công hao phí của ròng rọc trong trường hợp trên là
\(400\;J\).
\(1000\;J\).
\(500\;J\).
\(2500\;J\).
Một người kéo một vật nặng lên cao \(h = 4m\)theo phương thẳng đứng với lực kéo \(F = 500N\). Nếu người đó sử dụng mặt phẳng nghiêng chiều dài \(\ell = 10m\) thì lực kéo là \({F^,} = 250N\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là
\(80\% \).
\(40\% \).
\(60\% \) .
\(20\% \).
Một thác nước cao \(45m\), mỗi giây đổ \(180{m^3}\)nước. Lấy \(g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Người ta dùng thác nước làm trạm thủy điện với hiệu suất \(85\% \). Biết khối lượng riêng của nước là\(D = 1000\,{\rm{kg/}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Công suất của trạm thủy điện bằng
\(68,85\,M{\rm{W}}\).
\({81.10^6}\,{\rm{W}}\).
\(86,58\,M{\rm{W}}\).
\(78,85\,{\rm{W}}\).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Dựa vào sơ đồ cấu tạo cơ bản của một nhà máy thủy điện như hình bên dưới. Phân tích quá trình chuyển hóa năng lượng.

| Nhận định | Đúng | Sai |
a) | Nước ở trên cao chảy xuống làm quay cánh quạt của tuabin, có sự chuyển hóa năng lượng từ thế năng sang động năng. |
|
|
b) | Ở máy phát điện, động năng của tuabin được chuyển hóa thành năng lượng điện. |
|
|
c) | Sau khi dòng điện đi qua máy biến thế, điện năng đã được chuyển hóa thành thế năng. |
|
|
d) | Trong quá trình truyền tải điện năng đến nơi tiêu thụ, không có sự chuyển hóa năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác. |
|
|
Một người đàn ông đang đẩy chiếc ô tô chuyển động đều lên dốc dài 29 m, nghiêng một góc 6° so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng như hình bên dưới. Khối lượng của ô tô là 940 kg. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2.

| Nhận định | Đúng | Sai |
a) | Trọng lượng của ô tô là 9 400 kg. |
|
|
b) | Lực đẩy của người đàn ông tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng 983 N. |
|
|
c) | Công của người đàn ông đã tác dụng lên ô tô để nó di chuyển lên hết con dốc gần bằng 28,5 kJ. |
|
|
d) | Công của trọng lực tác dụng lên ô tô khi nó di chuyển lên hết con dốc gần bằng 28,5 kJ. |
|
|
Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Tốc độ ngay khi vừa chạm đất là 20 m/s.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Công suất trung bình của trọng lực bằng 400 W. |
|
|
b | Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2s bằng 200 W. |
|
|
c | Đồ thị biểu diễn công suất tức thời của trọng lực theo vận tốc tức thời là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ. |
|
|
d | Đồ thị biểu diễn công suất tức thời của trọng lực theo thời gian là một nhánh parabol. |
|
|
Trong ôtô, xe máy vv... có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau), giúp thay đổi tốc độ của xe máy.
- Số 1 tương ứng với tốc độ từ 0 – 10 km/h
- Số 2 tương ứng với tốc độ từ 10 – 20 km/h
- Số 3 tương ứng với tốc độ từ 20 – 40 km/h
- Số 4 tương ứng với tốc độ từ 40 km/h trở lên.
Giả sử ta có một chiếc xe máy hoạt động với công suất không đổi 10kW.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực phát động của xe ở số 4 lớn hơn khi ở số 1. |
|
|
b | Khi điều chỉnh số tăng thì lực phát động của xe tăng theo. |
|
|
c | Khi xe chạy ở số 4, lực phát động nhỏ hơn 900N |
|
|
d | Khi xe chạy ở số 1, lực phát động của xe là lớn nhất. |
|
|
Xét quá trình thả rơi tự do quả bóng từ độ cao 15 m xuống sân cỏ.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Thế năng của quả bóng tăng dần khi nó rơi xuống. |
|
|
b | Động năng của quả bóng giảm dần khi nó rơi xuống. |
|
|
c | Tại thời điểm quả bóng chạm đất, động năng của quả bóng đạt giá trị cực đại. |
|
|
d | Ở độ cao bằng một nửa chiều cao ban đầu, thế năng của quả bóng cũng giảm đi một nửa. |
|
|
Một chiếc xe hơi có động cơ mạnh đang tăng tốc trên đường cao tốc.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Khi vận tốc của xe tăng lên, động năng của xe cũng tăng lên. |
|
|
b | Nếu xe chạy với tốc độ không đổi, động năng của xe sẽ không thay đổi. |
|
|
c | Phần động năng tăng thêm trong quá trình tăng tốc của xe bằng công của lực kéo động cơ. |
|
|
d | Xe tăng tốc từ trạng thái đứng yên, nếu tổng công của các lực tác dụng lên xe tăng 4 lần thì tốc độ của xe ở cuối đoạn đường tăng 2 lần. |
|
|
Một vật có khối lượng m = 2 kg được ném thẳng đứng lên với vận tốc v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Động năng ban đầu của vật là 100 J. |
|
|
b | Trong quá trình đi lên, động năng của vật tăng dần. |
|
|
c | Độ cao tối đa mà vật đạt được là 5 m. |
|
|
d | Khi vật rơi xuống lại vị trí ném ban đầu, tốc độ của nó là 8 m/s. |
|
|
Vật m=1kg được ném (từ mặt đất) thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng 6m/s. Lấy g=10m/s2, bỏ qua lực cản của môi trường. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Trong quá trình chuyển động của vật cơ năng được bảo toàn. |
|
|
b | Cơ năng của vật trong quá trình chuyển động là 18J. |
|
|
c | Độ cao cực đại mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 1,8m. |
|
|
d | Khi ở độ cao 0,5m vật có động năng năng gấp đôi thế năng. |
|
|
Một máy bơm mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể ở độ cao 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hiệu suất của máy bơm là 70%.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khối lượng nước được vận chuyển mỗi phút là 900 kg. |
|
|
b | Công để vận chuyển lượng nước trên là 90 kJ. |
|
|
c | Công suất có ích của máy bơm là 1,5 kW. |
|
|
d | Sau nửa giờ lượng nước được bơm lên bể là 18,9 m3. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Một kĩ sư xây dựng nặng 65 kg trèo lên một chiếc thang dài 3,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc α với mặt phẳng ngang như hình bên. Biết chân chiếc thang cách mép tường tường l = 1,375 m. Lấy g = 10 m/s2.

Tính công của trọng lực tác dụng lên kĩ sư khi người này leo được một đoạn dài 2,75 m theo đơn vị kJ (làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án: |
|
|
|
|
Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hoá học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,6.10–12 N để dịch chuyển 9 nm.
Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng bao nhiêu lần 10-20 J.
Đáp án: |
|
|
|
|
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g = 10 m/s2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng bao nhiêu W ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Một động cơ điện cung cấp công suất 2KW cho 1 cần cẩu để nâng vật 100Kg chuyển động đều lên cao 50m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó bằng bao nhiêu giây?
Đáp án: |
|
|
|
|
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 72 km. Động năng của ô tô này bằng bao nhiêu kJ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Tại nơi có g=10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Chọn gốc thế năng là mặt đất. Khi động năng và thế năng của vật bằng nhau thì độ cao của vật là bao nhiêu mét? Bỏ qua sức cản của môi trường.
Đáp án: |
|
|
|
|
Từ độ cao 10m, người ta ném một vật có khối lượng 400 g thẳng đứng lên trên với tốc độ 20m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại vật có thể đạt được theo đơn vị mét? Bỏ qua sức cản của môi trường và chọn gốc thế năng tại mặt đất.
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 8 đến câu 10: Một ôtô chạy 12 km với lực kéo trung bình là 600 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.106 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Công có ích để ô tô chạy 12 km là bao nhiêu MJ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 8 đến câu 10: Một ôtô chạy 12 km với lực kéo trung bình là 600 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.106 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Nhiệt lượng ô tô nhận được khi đốt cháy 6 lít xăng là bao nhiêu MJ? (Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa).
Đáp án: |
|
|
|
|
Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 8 đến câu 10: Một ôtô chạy 12 km với lực kéo trung bình là 600 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.106 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Hiệu suất của động cơ bằng bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa).
Đáp án: |
|
|
|
|

