2048.vn

Đề kiểm tra Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 1 có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Toán 9 Chân trời sáng tạo Chương 1 có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 910 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phương trình nào dưới đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu?

\(\frac{{2x}}{3} - 4 = 0\).

\(\frac{{x + 1}}{{2x}} + 3 = 0\).

\[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{x + 3}}{4}\].

\(\frac{{x - 1}}{2} = 0\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn An sau khi thực hiện các bước giải phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = \frac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) nhận được kết quả là \(x = 0\) và \(x =  - \frac{3}{2}.\) Khi đó, kết luận bạn An cần viết là

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0;\) \(x = - \frac{3}{2}\).

Vậy phương trình vô nghiệm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\[2{x^2} + 2 = 0\].

\[3y - 1 = 5\left( {y - 2} \right)\].

\[2x + \frac{y}{2} - 1 = 0\].

\[3\sqrt x + {y^2} = 0\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \[4x--3y =  - 1\] được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?

\(y = - 4x - 1\).

\(y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}\).

\(y = 4x + 1\).

\(y = \frac{4}{3}x - \frac{1}{3}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[ax + by = c\] với \[a \ne 0\,,\,\,b \ne 0\]. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - \frac{a}{b}x + \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - \frac{a}{b}x - \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = - \frac{c}{b}\end{array} \right.\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lạng (0,1 kg) thịt bò chứa \(26\,\,{\rm{g}}\) protein, một lạng (0,1 kg) cá chứa \(22\,\,{\rm{g}}\) protein. Bác An định chỉ bổ sung \(70\,\,{\rm{g}}\) protein từ thịt bò và thịt cá trong một ngày. Gọi \(x,\,\,y\) lần lượt là số lạng thịt bò, số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày. Phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,\,y\) biểu diễn nhu cầu bổ sung protein của bác An là

\(x + 22y = 70\).

\(70x - 22y = 26\).

\(22x + 26y = 70\).

\(26x + 22y = 70\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình \[9{x^2} - 1 - 2x\left( {3x - 1} \right) = 0\], khi đó

a) Phương trình có một nghiệm nguyên.

b) Phương trình có hai nghiệm là \[x = 1\,;\,\,\,x = \frac{1}{3}\].

c) Tổng hai nghiệm của phương trình là \(\frac{{ - 2}}{3}\).

d) Tích hai nghiệm của phương trình là \(\frac{2}{3}\).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một kì thi, hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường B có bao nhiêu học sinh dự thi.

a) Tỉ lệ trúng tuyển của trường A cao hơn trường B.

b) Số học không trúng tuyển của hai trường là 12 học sinh.

c) Phương trình thể hiện số học sinh trúng tuyển của hai trường đạt là \[97x + 96y = 338.\]

d) Trường A có 150 thí sinh dự thi.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Cho phương trình \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\). Biết \(x = 0\) là một nghiệm của phương trình. Hỏi nghiệm còn lại có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình \( - 5x + 2y = 7\). Kết quả là \(x = a\,;\,\,y = b\). Tính \[a + b.\]

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì bể sẽ đầy trong \[4\] giờ \(48\) phút. Người ta cho vòi I chảy trong \[4\] giờ rồi khóa vòi thứ nhất, vòi thứ hai tiếp tục chảy trong \(2\) giờ thì được \(\frac{2}{3}\) bể. Thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack