Đề kiểm tra Toán 7 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án - Đề 2
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
\(\frac{5}{{20}}.\)
\(\frac{{29}}{{58}}.\)
\(\frac{{26}}{{39}}.\)
\(\frac{{55}}{{100}}.\)
Làm tròn số \(35,3256\) với độ chính xác \(0,05\) là
\(25,3.\)
\(25,33.\)
\(25,32.\)
\(25,325.\)
Một số dương \(a\) có căn bậc hai số học là
\(\sqrt a .\)
\( - \sqrt a .\)
\(\sqrt a \) và \( - \sqrt a .\)
\({a^2}.\)
Thứ tự nào dưới đây là đúng?
\( - \sqrt 3 < 0 < \sqrt 3 .\)
\( - \sqrt 3 < \sqrt 3 < 0.\)
\(0 < - \sqrt 3 < \sqrt 3 .\)
\(0 < \sqrt 3 < - \sqrt 3 .\)
Tính \(\sqrt {81} \) bằng
9.
\( - 9.\)
\( - 9\) và 9.
\( - \sqrt {81} .\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Mọi số vô tỉ đều là số thực.
Mọi số thực đều là số vô tỉ.
Số 0 là số hữu tỉ.
\( - \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bánh xe hình tròn có đường kính là \[700{\rm{ mm}}\]chuyển động trên một đường thẳng từ điểm \[A\] đến điểm \[B\] sau \[875\] vòng. Quãng đường \[AB\] dài khoảng bao nhiêu kilômet? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \[\pi = 3,14\]). 
Khi đó:
a) Bán kính của bánh xe là \[350{\rm{ mm}}\]
b) Quãng đường mà bánh xe đi được một vòng chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
c) Chu vi của bánh xe lớn hơn \[2\,000{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]
d) Quãng đường \[AB\] dài hơn \[2{\rm{ km}}{\rm{.}}\]
Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất 4 giờ 30 phút mới đầy bể. Vòi thứ hai chảy thì mất 6 giờ mới đầy bể.
a) Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy đuược \[\frac{2}{9}\] bể nước.
b) Trong một giờ, vòi thứ hai chảy được nhiều hơn vòi thứ nhất.
c) Trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được một lượng nhỏ hơn \[\frac{1}{2}\] bể.
d) Các hai vòi cùng chảy vào bể thì sau 3 giờ đầy bể.
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Biết rằng \(a = \sqrt 7 = 2,6575....\) Làm tròn \(a\) đến hàng phần trăm ta được kết quả bằng bao nhiêu?
Tìm giá trị của \(x \ge - \frac{1}{2},\) biết: \(\frac{3}{5}\sqrt {x + \frac{1}{2}} = \frac{3}{2}\). (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Để lát nền nhà có diện tích \(90\,\,{{\rm{m}}^2},\) người ta đã dùng vừa đủ \(1\,000\) viên gạch hình vuông cùng kích cỡ. Hỏi mỗi viên gạch có độ dài cạnh bằng bao nhiêu, biết rằng diện tích các mạch ghép là không đáng kể? (Đơn vị: m)


