Bài tập ôn tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án
45 câu hỏi
A. Trắc nghiệm
Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?
Số vô tỉ không phải là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số vô tỉ là số được viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số vô tỉ cũng là số thập phân hữu hạn.
Số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\[\sqrt {13} \in \mathbb{Q}\].
\[1,\left( 3 \right) \in \mathbb{N}\].
\[ - 3,456 \in \mathbb{Z}\].
\[\sqrt 5 \in \mathbb{R}\].
Trên trục số nằm ngang, điểm \(A\) và\(B\) lần lượt biểu biễn hai số thực \(\frac{{ - 1}}{2}\) và \(\sqrt 2 \) thì
Điểm \(A\) nằm bên trái điểm \(B\).
Điểm \(A\) nằm bên phải điểm \(B\).
Điểm \(A\) nằm phía dưới điểm \(B\).
Điểm \(A\) nằm phía trên điểm \(B\).
Số nào sau đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
\[1,25\].
\(\sqrt 5 \).
\[2,3\left( 4 \right)\].
\(\frac{{ - 3}}{4}\).
Cho \[a \in \mathbb{R}\] và \[ - a\] là số đối của \[a\]. Khẳng định nào sau đây đúng?
\[a.\left( { - a} \right) = - 1\].
\[a - \left( { - a} \right) = 0\].
\[a + \left( { - a} \right) = 0\].
\[a.\left( { - a} \right) = 0\].
Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn?
\[ - 5,348\].
\[ - 5,348...\].
\[ - 5,3\left( {48} \right)\].
\[ - 5,\left( {348} \right)\].
Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư của \[\sqrt {17} \] là
\[4,1232\].
\[4,1231\].
\[4,1230\].
\[4,1233\].
Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
\[\frac{3}{{14}}.\]
\[\frac{5}{6}.\]
\[\frac{{ - 4}}{{15}}.\]
\[\frac{9}{{24}}.\]
Nếu \[\sqrt x = 9\] thì \[x\] bằng
\[3.\]
\[ - 3.\]
\[81.\]
\[ - 81.\]
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\[\frac{{ - 1}}{3} < - 0,5\].
\[\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} = \frac{4}{5}\].
\[\sqrt {\frac{4}{9}} < \frac{1}{3}\].
\[1,2\left( 3 \right) = 1,23\].
Giá trị của \[x\] thỏa mãn \[\left| x \right| = 1,2\] là
\[x = - 1,2\].
\[x = 1,2\].
\[x \in \left\{ {1,2\,;\, - 1,2} \right\}\].
\[x = - \left( { - 1,2} \right)\].
Khẳng định nào sau đây sai?
\(\left| x \right|\,\, \ge \,0\).
\(\left| x \right| = \left| { - x} \right|\).
\(\left| x \right| \ge \,x\).
\(\left| x \right| = - x\).
Làm tròn số thập phân \[5,4827543....\] với độ chính xác là \[0,005\]?
\[5,48.\]
\[5,483.\]
\[5,482.\]
\[5,49.\]
Phát biểu nào sau đây là sai?
Mọi số vô tỉ đều là số thực.
Mọi số thực đều là số vô tỉ.
Số \(0\) là số hữu tỉ.
\( - \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nếu \[x \in \mathbb{Z}\] thì \[x \in \mathbb{R}\].
Nếu \[x \in \mathbb{R}\] thì \[x \in \mathbb{Q}\].
Nếu \[x \in \mathbb{Q}\] thì \[x \in \mathbb{N}\].
Nếu \[x \in \mathbb{R}\] thì \[x \in \mathbb{Z}\].
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là …… Điền cụm từ thích hợp vào chỗ “….”
số tự nhiên.
số thập phân.
số nguyên.
số thực.
Căn bậc hai số học của \[9\] là
\[ - 3.\]
\[3.\]
\[81.\]
\[ \pm 3.\]
Giá trị của biểu thức \(\left| { - 3,4} \right|:\left| { - 1,7} \right| - 0,2\) là
\( - 1,8.\)
\(1,8.\)
\(0.\)
\( - 2,2.\)
Cho \(\left| x \right| = 2,1\)và \(x < 0\). Giá trị của \(x\) thỏa mãn là
\( - 2,1.\)
\(2,1.\)
\(2.\)
Không có.
Tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| - 1 = \frac{7}{3}\) là
\(\frac{4}{3}\).
\( - 3\).
\(\frac{8}{3}\).
\( - 1\).
Giá trị biểu thức\[A = \frac{{\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} }}{{10}} + \frac{{\sqrt 9 }}{{15}} - \frac{{\sqrt {81} }}{2} + \frac{{\sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} }}{{10}}\] là
\[A = 1\].
\[A = 0\].
\[A = - 2\].
\[A = - 3\].
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\sqrt {0,04} = 0,16.\)
\(\sqrt {0,04} = - 0,16.\)
\(\sqrt {0,04} = - 0,2.\)
\(\sqrt {0,04} = 0,2.\)
Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
\(\frac{3}{5}.\)
\(\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} .\)
\(0.\)
\(\pi .\)
Giá trị tuyệt đối của \( - \sqrt 3 \) là
\(\sqrt 3 .\)
\( - \sqrt 3 \).
\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)
\( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)
Cách viết nào sau đây là đúng?
\( - \left| { - 0,25} \right| = 0,25.\)
\(\left| { - 0,25} \right| = - 0,25.\)
\( - \left| { - 0,25} \right| = - 0,25.\)
\( - \left| { - 0,25} \right| = - \left( { - 0,25} \right).\)
Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho các số sau: \( - 1,75;{\rm{ }} - 2;{\rm{ }}5\frac{3}{6};{\rm{ }}\pi ;{\rm{ }}\frac{{22}}{7};{\rm{ }}\sqrt 5 \). Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Số nhỏ nhất trong dãy số trên là \( - 2\).
b) Số lớn nhất trong dãy số trên là \(5\frac{3}{6}.\)
c) \(\pi < \frac{{22}}{7}.\)
d) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ta được \( - 2;{\rm{ }} - 1,75;{\rm{ }}\pi ;\,\,\,\sqrt 5 ;{\rm{ }}\frac{{22}}{7};{\rm{ }}5\frac{3}{6}\).
Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất 4 giờ 25 phút mới đầy bể. Vòi thứ hai chảy thì mất 8 giờ mới đầy bể.
a) Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được \[\frac{{12}}{{53}}\] bể nước.
b) Trong một giờ, vòi thứ hai chảy được nhiều hơn vòi thứ nhất.
c) Trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được một lượng nhỏ hơn \[\frac{1}{2}\] bể.
d) Các hai vòi cùng chảy vào bể thì sau 12 giờ đầy bể.
Một công trường xây dựng cần chuyển \[35,7\] tấn sắt. Lần đầu chở được \[\frac{4}{7}\] số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được \[1,7\] tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng \[\frac{1}{2}\] số xe lúc ban đầu.
a) Số tấn sắt lần đầu chở được \[20,4\] tấn.
b) Số tấn sắt chở lần hai nhiều hơn 15 tấn.
c) Tổng số xe tải sử dụng trong hai lần là 18 xe.
d) Mỗi xe lúc sau chở ít hơn 2,5 tấn sắt.
Bác An mua một chiếc khăn trải bàn hình tròn có đường kính \[2,4\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\] Phần khăn trải trên mặt bàn hình tròn có diện tích bằng \[3,017\,\,{{\rm{m}}^2}.\] Khi đó:
a) Bán kính của chiếc khăn trải bàn đó là \[1,2\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]
b) Diện tích của chiếc khăn trải bàn đó là \[7,536\,{{\rm{m}}^2}.\]
c) Diện tích khăn trải bàn gấp hơn 2 lần diện tích mặt bàn.
d) Diện tích phần khăn thừa khi trải bàn nhiều hơn \[1,5\,\,{{\rm{m}}^2}.\]
Một cửa hàng điện máy nhập về 100 chiếc máy tính xách tay với giá 8 triệu đồng một chiếc. Sau khi đã bán được \(70\) chiếc với tiền lãi bằng \(30\% \) giá vốn, số máy còn lại được bán với mức giá bằng \(65\% \) giá bán trước đó.
a) Giá vốn cửa hàng bỏ ra khi nhập về 100 chiếc máy tính là \(800\) triệu đồng.
b) Cửa hàng bán 70 chiếc máy đầu với giá bằng \(130\% \) so với giá vốn.
c) Giá tiền bán 30 chiếc máy tính còn lại nhỏ hơn \(200\) triệu đồng.
d) Sau khi bán hết, cửa hàng đã lãi hơn \(130\) triệu đồng.
Dạng 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Cho các số sau: \(0,\left( {01} \right);{\rm{ }} - 0,1\left( {235} \right);{\rm{ }}\frac{1}{{12}};{\rm{ }} - \frac{{125}}{5};{\rm{ }}\sqrt {81} ;{\rm{ }} - 1,99;{\rm{ }}0,212121...;{\rm{ }} - \pi \). Hỏi trong các số trên, có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Cho các phân số sau: \(\frac{{ - 15}}{{12}};\frac{{76}}{{52}};\frac{{ - 11}}{{22}};\frac{{56}}{{175}}; - \frac{{915}}{{120}}\). Hỏi có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Một chiếc ti vi có đường chéo dài \[48{\rm{ inch}}\], hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác \[d = 0,05\] (cho biết \[1{\rm{ inch}} \approx 2,54{\rm{ cm}}\]).
Nghịch đảo của số \( - \sqrt {\frac{{25}}{9}} \) là bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).
Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(1\frac{4}{9} - \frac{1}{{25}}:\left( {x + \frac{1}{4}} \right) = \sqrt {1\frac{7}{9}} \). (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Tìm giá trị \[x > 1\] thỏa mãn: \[\frac{8}{5} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = {2024^0}\]. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Tìm giá trị của \(x,\)biết \(x > 0\) và \(\left| {x + 0,5} \right| - \frac{3}{4} = \frac{5}{2}\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).
Khi làm tròn số \(a = 2,34682\) với độ chính xác \(0,005\) thì ta được kết quả bằng bao nhiêu?
Một cửa sổ hình vuông được lắp kính để ngăn gió vào phòng. Diện tích kính cần sử dụng là \(6,25\,\,{{\rm{m}}^2}.\) Hỏi độ dài một cạnh của cửa số này bằng bao nhiêu mét?
Để lát sân gạch có diện tích \(100\,{{\rm{m}}^2},\) người ta đã dùng vừa đủ \(1\,600\) viên gạch hình vuông cùng kích cỡ. Hỏi mỗi viên gạch có độ dài cạnh bằng bao nhiêu mét, biết rằng diện tích các mạch ghép là không đáng kể? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
B. Tự luận
Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) để biểu thức \(D = \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị nguyên.
Một bánh xe ô tô có đường kính là \(700\,\,{\rm{mm}}\) chuyển động trên một đường thảng từ điểm A đến điểm B sau 650 vòng. Quãng đường AB dài bài nhiêu ki – lô – mét? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Bác Tâm thuw thợ trồng hoa cho một mảnh vườn hình vuông hết tất cả là \(36\,720\,000\) đồng. Biết chi phí cho \(1{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}\) (kể cả công thợ và vật liệu) là \(255\,000\) đồng. Hỏi độ dài cạnh của mảnh vườn bằng bao nhiêu?
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 2} \right| + 10\).
Sau những vụ va chạm giữa các xe trên đường, cảnh sát thường sử dụng công thức dưới đây để ước lượng tốc độ \(v\) (đơn vị: dặm/giờ) của xe từ vế trượt trên mặt đường sau khi phanh đột ngột:
\(v = \sqrt {30fdn} \),
trong đó, \(d\) là chiều dài vết trượt của bánh xe trên nền đường tính bằng feet (ft), \(f\) là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường (là thước đo sự “trơn trượt” của mặt đường), \(n\) là mức độ hiệu quả của phanh.
Bác Minh điều khiển xe chạy trên một đoạn cao tốc có tốc độ giới hạn là \(100\) km/giờ. Để tránh một xe dừng khẩn cấp phía trước, bác Minh đã phanh xe của mình lại. Khi đến hiện trường, cảnh sát đo được vết trượt xe của bác Minh là \(d = 152{\rm{ ft}}\). Bác Minh khẳng định mình đi đúng với tốc độ giới hạn. Em hãy giúp chú cảnh sát kiểm tra xem bác Minh nói đúng hay sai? Biết rằng hệ số ma sát của mặt đường tại thời điểm đó là \(f = 0,7\) và mức độ hiệu quả của phanh là \(n = 100\% \). (Biết 1 dặm = 1609 m).


