2048.vn

Bài tập ôn tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án

A
Admin
ToánLớp 79 lượt thi
45 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Trắc nghiệm

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

Số vô tỉ không phải là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Số vô tỉ là số được viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Số vô tỉ cũng là số thập phân hữu hạn.

Số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

\[\sqrt {13} \in \mathbb{Q}\].

\[1,\left( 3 \right) \in \mathbb{N}\].

\[ - 3,456 \in \mathbb{Z}\].

\[\sqrt 5 \in \mathbb{R}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên trục số nằm ngang, điểm \(A\)\(B\) lần lượt biểu biễn hai số thực \(\frac{{ - 1}}{2}\)\(\sqrt 2 \) thì              

Điểm \(A\) nằm bên trái điểm \(B\).

Điểm \(A\) nằm bên phải điểm \(B\).

Điểm \(A\) nằm phía dưới điểm \(B\).

Điểm \(A\) nằm phía trên điểm \(B\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào sau đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn?              

\[1,25\].

\(\sqrt 5 \).

\[2,3\left( 4 \right)\].

\(\frac{{ - 3}}{4}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[a \in \mathbb{R}\]\[ - a\] là số đối của \[a\]. Khẳng định nào sau đây đúng?              

\[a.\left( { - a} \right) = - 1\].

\[a - \left( { - a} \right) = 0\].

\[a + \left( { - a} \right) = 0\].

\[a.\left( { - a} \right) = 0\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn?

\[ - 5,348\].

\[ - 5,348...\].

\[ - 5,3\left( {48} \right)\].

\[ - 5,\left( {348} \right)\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư của \[\sqrt {17} \]              

\[4,1232\].

\[4,1231\].

\[4,1230\].

\[4,1233\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?              

\[\frac{3}{{14}}.\]

\[\frac{5}{6}.\]

\[\frac{{ - 4}}{{15}}.\]

\[\frac{9}{{24}}.\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \[\sqrt x = 9\] thì \[x\] bằng              

\[3.\]

\[ - 3.\]

\[81.\]

\[ - 81.\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?              

\[\frac{{ - 1}}{3} < - 0,5\].

\[\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} = \frac{4}{5}\].

\[\sqrt {\frac{4}{9}} < \frac{1}{3}\].

\[1,2\left( 3 \right) = 1,23\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \[x\] thỏa mãn \[\left| x \right| = 1,2\]              

\[x = - 1,2\].

\[x = 1,2\].

\[x \in \left\{ {1,2\,;\, - 1,2} \right\}\].

\[x = - \left( { - 1,2} \right)\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây sai?

\(\left| x \right|\,\, \ge \,0\).

\(\left| x \right| = \left| { - x} \right|\).

\(\left| x \right| \ge \,x\).

\(\left| x \right| = - x\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm tròn số thập phân \[5,4827543....\] với độ chính xác là \[0,005\]?              

\[5,48.\]

\[5,483.\]

\[5,482.\]

\[5,49.\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Mọi số vô tỉ đều là số thực.

Mọi số thực đều là số vô tỉ.

Số \(0\) là số hữu tỉ.

\( - \sqrt 2 \) là số vô tỉ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Nếu \[x \in \mathbb{Z}\] thì \[x \in \mathbb{R}\].

Nếu \[x \in \mathbb{R}\] thì \[x \in \mathbb{Q}\].

Nếu \[x \in \mathbb{Q}\] thì \[x \in \mathbb{N}\].

Nếu \[x \in \mathbb{R}\] thì \[x \in \mathbb{Z}\].

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là …… Điền cụm từ thích hợp vào chỗ “….”              

số tự nhiên.

số thập phân.

số nguyên.

số thực.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn bậc hai số học của \[9\]              

\[ - 3.\]

\[3.\]

\[81.\]

\[ \pm 3.\]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(\left| { - 3,4} \right|:\left| { - 1,7} \right| - 0,2\)              

\( - 1,8.\)

\(1,8.\)

\(0.\)

\( - 2,2.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\left| x \right| = 2,1\)\(x < 0\). Giá trị của \(x\) thỏa mãn là              

\( - 2,1.\)

\(2,1.\)

\(2.\)

Không có.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - \frac{2}{3}} \right| - 1 = \frac{7}{3}\)              

\(\frac{4}{3}\).

\( - 3\).

\(\frac{8}{3}\).

\( - 1\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức\[A = \frac{{\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} }}{{10}} + \frac{{\sqrt 9 }}{{15}} - \frac{{\sqrt {81} }}{2} + \frac{{\sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} }}{{10}}\] là              

\[A = 1\].

\[A = 0\].

\[A = - 2\].

\[A = - 3\].

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?              

\(\sqrt {0,04} = 0,16.\)

\(\sqrt {0,04} = - 0,16.\)

\(\sqrt {0,04} = - 0,2.\)

\(\sqrt {0,04} = 0,2.\)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?              

\(\frac{3}{5}.\)

\(\sqrt {\frac{{16}}{{25}}} .\)

\(0.\)

\(\pi .\)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị tuyệt đối của \( - \sqrt 3 \)              

\(\sqrt 3 .\)

\( - \sqrt 3 \).

\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)

\( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách viết nào sau đây là đúng?

\( - \left| { - 0,25} \right| = 0,25.\)

\(\left| { - 0,25} \right| = - 0,25.\)

\( - \left| { - 0,25} \right| = - 0,25.\)

\( - \left| { - 0,25} \right| = - \left( { - 0,25} \right).\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.    

Cho các số sau: \( - 1,75;{\rm{ }} - 2;{\rm{ }}5\frac{3}{6};{\rm{ }}\pi ;{\rm{ }}\frac{{22}}{7};{\rm{ }}\sqrt 5 \). Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Số nhỏ nhất trong dãy số trên là \( - 2\).

b) Số lớn nhất trong dãy số trên là \(5\frac{3}{6}.\)

c) \(\pi < \frac{{22}}{7}.\)

d) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ta được \( - 2;{\rm{ }} - 1,75;{\rm{ }}\pi ;\,\,\,\sqrt 5 ;{\rm{ }}\frac{{22}}{7};{\rm{ }}5\frac{3}{6}\).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất 4 giờ 25 phút mới đầy bể. Vòi thứ hai chảy thì mất 8 giờ mới đầy bể.

              a) Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được \[\frac{{12}}{{53}}\] bể nước.

              b) Trong một giờ, vòi thứ hai chảy được nhiều hơn vòi thứ nhất.

              c) Trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được một lượng nhỏ hơn \[\frac{1}{2}\] bể.

              d) Các hai vòi cùng chảy vào bể thì sau 12 giờ đầy bể.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một công trường xây dựng cần chuyển \[35,7\] tấn sắt. Lần đầu chở được \[\frac{4}{7}\] số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được \[1,7\] tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng \[\frac{1}{2}\] số xe lúc ban đầu.

              a) Số tấn sắt lần đầu chở được \[20,4\] tấn.

              b) Số tấn sắt chở lần hai nhiều hơn 15 tấn.

              c) Tổng số xe tải sử dụng trong hai lần là 18 xe.

              d) Mỗi xe lúc sau chở ít hơn 2,5 tấn sắt.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An mua một chiếc khăn trải bàn hình tròn có đường kính \[2,4\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\] Phần khăn trải trên mặt bàn hình tròn có diện tích bằng \[3,017\,\,{{\rm{m}}^2}.\] Khi đó:

              a) Bán kính của chiếc khăn trải bàn đó là \[1,2\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]

              b) Diện tích của chiếc khăn trải bàn đó là \[7,536\,{{\rm{m}}^2}.\]

              c) Diện tích khăn trải bàn gấp hơn 2 lần diện tích mặt bàn.

              d) Diện tích phần khăn thừa khi trải bàn nhiều hơn \[1,5\,\,{{\rm{m}}^2}.\]

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng điện máy nhập về 100 chiếc máy tính xách tay với giá 8 triệu đồng một chiếc. Sau khi đã bán được \(70\) chiếc với tiền lãi bằng \(30\% \) giá vốn, số máy còn lại được bán với mức giá bằng \(65\% \) giá bán trước đó.

              a) Giá vốn cửa hàng bỏ ra khi nhập về 100 chiếc máy tính là \(800\) triệu đồng.

              b) Cửa hàng bán 70 chiếc máy đầu với giá bằng \(130\% \) so với giá vốn.

              c) Giá tiền bán 30 chiếc máy tính còn lại nhỏ hơn \(200\) triệu đồng.

              d) Sau khi bán hết, cửa hàng đã lãi hơn \(130\) triệu đồng.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Cho các số sau: \(0,\left( {01} \right);{\rm{ }} - 0,1\left( {235} \right);{\rm{ }}\frac{1}{{12}};{\rm{ }} - \frac{{125}}{5};{\rm{ }}\sqrt {81} ;{\rm{ }} - 1,99;{\rm{ }}0,212121...;{\rm{ }} - \pi \). Hỏi trong các số trên, có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân số sau: \(\frac{{ - 15}}{{12}};\frac{{76}}{{52}};\frac{{ - 11}}{{22}};\frac{{56}}{{175}}; - \frac{{915}}{{120}}\). Hỏi có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc ti vi có đường chéo dài \[48{\rm{ inch}}\], hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác \[d = 0,05\] (cho biết \[1{\rm{ inch}} \approx 2,54{\rm{ cm}}\]).

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch đảo của số \( - \sqrt {\frac{{25}}{9}} \) là bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(1\frac{4}{9} - \frac{1}{{25}}:\left( {x + \frac{1}{4}} \right) = \sqrt {1\frac{7}{9}} \). (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị \[x > 1\] thỏa mãn: \[\frac{8}{5} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = {2024^0}\]. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x,\)biết \(x > 0\)\(\left| {x + 0,5} \right| - \frac{3}{4} = \frac{5}{2}\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi làm tròn số \(a = 2,34682\) với độ chính xác \(0,005\) thì ta được kết quả bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa sổ hình vuông được lắp kính để ngăn gió vào phòng. Diện tích kính cần sử dụng là \(6,25\,\,{{\rm{m}}^2}.\) Hỏi độ dài một cạnh của cửa số này bằng bao nhiêu mét?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để lát sân gạch có diện tích \(100\,{{\rm{m}}^2},\) người ta đã dùng vừa đủ \(1\,600\) viên gạch hình vuông cùng kích cỡ. Hỏi mỗi viên gạch có độ dài cạnh bằng bao nhiêu mét, biết rằng diện tích các mạch ghép là không đáng kể? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Tự luận

Tìm \(x \in \mathbb{Z}\) để biểu thức \(D = \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị nguyên.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh xe ô tô có đường kính là \(700\,\,{\rm{mm}}\) chuyển động trên một đường thảng từ điểm A đến điểm B sau 650 vòng. Quãng đường AB dài bài nhiêu ki – lô – mét? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác Tâm thuw thợ trồng hoa cho một mảnh vườn hình vuông hết tất cả là \(36\,720\,000\) đồng. Biết chi phí cho \(1{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}\) (kể cả công thợ và vật liệu) là \(255\,000\) đồng. Hỏi độ dài cạnh của mảnh vườn bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {\left( {{x^2} - 9} \right)^2} + \left| {y - 2} \right| + 10\).

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau những vụ va chạm giữa các xe trên đường, cảnh sát thường sử dụng công thức dưới đây để ước lượng tốc độ \(v\) (đơn vị: dặm/giờ) của xe từ vế trượt trên mặt đường sau khi phanh đột ngột:

\(v = \sqrt {30fdn} \),

trong đó, \(d\) là chiều dài vết trượt của bánh xe trên nền đường tính bằng feet (ft), \(f\) là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường (là thước đo sự “trơn trượt” của mặt đường), \(n\) là mức độ hiệu quả của phanh.

Bác Minh điều khiển xe chạy trên một đoạn cao tốc có tốc độ giới hạn là \(100\) km/giờ. Để tránh một xe dừng khẩn cấp phía trước, bác Minh đã phanh xe của mình lại. Khi đến hiện trường, cảnh sát đo được vết trượt xe của bác Minh là \(d = 152{\rm{ ft}}\). Bác Minh khẳng định mình đi đúng với tốc độ giới hạn. Em hãy giúp chú cảnh sát kiểm tra xem bác Minh nói đúng hay sai? Biết rằng hệ số ma sát của mặt đường tại thời điểm đó là \(f = 0,7\) và mức độ hiệu quả của phanh là \(n = 100\% \). (Biết 1 dặm = 1609 m).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack