Đề kiểm tra Lịch sử 12 Kết nối tri thức Chủ đề 3 có đáp án
28 câu hỏi
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch
thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
thống nhất các lực lượng vũ trang.
phát động khởi nghĩa từng phần.
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam đã sụp đổ hoàn toàn?
Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết.
Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Giành được chính quyền trên cả nước.
Trong Cách mạng tháng Tám (1945), nhân dân Việt Nam nổi dậy chống lại kẻ thù trực tiếp là
đế quốc Mỹ và tay sai.
thực dân Pháp và tay sai.
phát xít Nhật và thực dân pháp.
phát xít Nhật và tay sai.
Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
phát lệnh Tổng khởi nghĩa.
công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Trong Cách mạng tháng Tám, ngày 23/8/1945, nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền tại địa phương nào?
Hà Nội.
Sài Gòn.
Thái Nguyên.
Huế.
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
Nội dung nào không phải là điều kiện làm bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
Đảng và quần chúng nhân dân sẵn sàng hành động.
Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
So với Cách mạng tháng Mười Nga (1917), Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có sự khác biệt cơ bản về
nhiệm vụ chủ yếu.
phương pháp đấu tranh.
lực lượng lãnh đạo.
lực lượng tham gia.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
Kháng chiến toàn dân.
Kháng chiến toàn diện.
Phụ thuộc bên ngoài.
Trường kì kháng chiến.
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) là do
Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp.
quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam đã hoàn tất.
Chiến tranh lạnh xuất hiện và ngày càng căng thẳng.
Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
Điện Biên Phủ.
Biên giới thu - đông.
Việt Bắc thu - đông.
Hòa Bình.
Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
Đông Dương độc lập đồng minh.
Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Nội dung nào không phải là mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava ở Việt Nam năm 1953?
Giành được thắng lợi quân sự trong 18 tháng.
Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Tiêu diệt chủ lực quân giải phóng ở Điện Biên.
Kết thúc chiến tranh ở Việt Nam trong danh dự.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Mỹchính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
“Chiến tranh cục bộ”.
“Đông dương hóa chiến tranh”.
“Việt Nam hóa chiến tranh”.
“Chiến tranh đặc biệt”.
Năm 1965, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi nào sau đây?
Ấp Bắc.
Vạn Tường.
Phước Long.
Bình Giã.
Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
giữ vững và phát triển thể tiến công.
gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là
dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
kết hợp với phá hoại miền Bắc.
có sự tham chiến của quân Mĩ.
dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã mở đầu giai đoạn “vừa đánh, vừa đàm" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?
Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968).
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Tiến công chiến lược ở Quảng Trị (1972).
Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc
dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ của bên ngoài để đánh thắng đối phương.
dựa vào ưu thế về vũ khí và phương tiện chiến tranh để đánh thắng kẻ thù.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975 - 1979) và bảo vệ biên giới phía Bắc (1979 - 1989) của nhân dân Việt Nam?
Chống lại các lực lượng phản động.
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Mang tính chất tự vệ, chính nghĩa.
Giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
Ngày 17/2/1979, Trung Quốc điều động 32 sư đoàn đồng loạt
tiến đánh Tây Ninh, mở đường tiến sâu vào lãnh thổ Việt Nam
mở cuộc tấn công dọc tuyến biên giới phía Bắc của Việt Nam.
đánh chiếm trái phép một số đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
đánh chiếm trái phép một số đảo thuộc quần đảo.
Năm 2012, Việt Nam đã ban hành văn bản nào để tạo cơ sở bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo của Tổ quốc?
Luật Biển Việt Nam.
Luật Biên giới Quốc gia.
Luật Hàng Hải Việt Nam.
Hiến pháp Việt Nam mới.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Với sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, xiềng xích nô lệ mà thực dân Pháp và phát xít Nhật trói buộc nhân dân ta trong suốt 80 năm đã bị đập tan, chế độ quân chủ chuyên chế từng ngự trị và tồn tại nghìn năm đã bị lật nhào. Nước ta từ một nước thuộc địa đã trở thành một quốc gia độc lập với chính thể dân chủ cộng hòa, dân ta từ thân phận nô lệ đã vươn dậy, trở thành người tự do, người chủ đất nước mình".
(Nguyễn Quang Ngọc (Cb), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002, tr.296)
a) Tư liệu trên phản ánh đầy đủ về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
b) Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) đã chấm dứt hoàn toàn ách nô dịch, thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước Việt Nam.
c) Việc xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền đã cho thấy: cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) mang tính chất dân chủ điển hình.
d) Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là một cuộc cách mạng giải phóng mang tính dân tộc điển hình.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã đánh giá cuộc chiến đấu oanh liệt của quân và dân Thủ đô trong 60 ngày đầu kháng chiến là một điển hình thành công của nghệ thuật đánh giặc trên mặt trận đô thị của nước ta, là một tấm gương sáng về chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam, về sức mạnh chiến tranh của nhân dân Việt Nam. Đây là một bước ngoặt mở đầu rất oanh liệt của cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp, góp phần làm rạng rỡ thêm truyền thống Đông Đô - Thăng Long - Hà Nội".
(Nguyễn Đình Lễ - Bùi Thị Hà (chủ biên), Tìm hiểu Lịch Sử Việt Nam qua hỏi đáp, NXB Đại học Sư phạm, trang 41)
a) Theo đoạn tư liệu, cuộc chiến đấu oanh liệt của quân dân Thủ đô 60 ngày đầu kháng chiến là một điển hình thành công của nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
b) Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô đã làm thất bại âm mưu mở rộng đánh chiếm miền Bắc của thực dân Pháp.
c) Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô đã tạo điều kiện thuận cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài, củng cố niềm tin của quân dân cả nước vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
d) Cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô cuối năm 1946 đầu 1947 đã tạo ra cục diện mới có lợi cho Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
Cho những thông tin trong bảng sau đây
Thời gian | Nội dung |
Năm 1969 | Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. |
Năm 1970 | Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được tổ chức. |
Năm 1972 | Quân đội Việt Nam mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972. |
Năm 1972 | Nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi trong trận "Điện Biên Phủ trên không". |
Năm 1973 | Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết |
a) Bảng thông tin trên thể hiện những thắng lợi tiêu biểu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ.
b) Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được tổ chức nhằm biểu thị quyết tâm chống Mỹ và can thiệp Pháp của các nước Đông Dương.
c) Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân đội Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ ở châu Á.
d) Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (1973) đều được kí kết sau những thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân dân Việt Nam.
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hoà bình, ổn định cho phát triển"
(Trích: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)
a) Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, biển Đông vừa có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế vừa có ý nghĩa về quốc phòng, an ninh.
b) Để bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp ở biển Đông, chính sách ưu tiên hàng đầu của Việt Nam là: tham gia các liên minh quân sự; tăng cường quốc phòng an ninh và sẵn sàng chiến đấu khi lãnh hải bị xâm phạm.
c) Chỉ cần giữ vững được an ninh trên biển Đông, Việt Nam có thể giữ vững được an ninh đất nước, bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền quốc gia.
d) Trong chiến lược phát triển đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đưa Việt Nam thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển.

