40 câu hỏi
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
I. Hằng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô
II. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
III. Cháy rừng làm các sinh vật trong rừng chết hàng loạt
IV. Số lượng động vật biến nhiệt thường giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét.
3
2
4
1
Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là
đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.
đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.
đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm sau, các phương án đúng là:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
(2), (3) và (4)
(1), (2) và (4)
(1), (3) và (4)
(1), (2), (3) và (4)
Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
hội sinh
cạnh trạnh
vật dữ - con mồi
ức chế - cảm nhiễm
Xét quần thể các loài sau: (1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là:
(2), (1), (4) và (3)
(3), (2), (1) và (4)
(2), (3),(4) và (1)
(1), (2), (3) và (4)
Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định
tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ
dừng ngay việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt
hạn chế đánh bắt vì không đem lại hiệu quả kinh tế cao
Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi
môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể
mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở
mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
nhóm sau sinh sản
nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
nhóm đang sinh sản
nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn
Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật
Môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
cạnh tranh cùng loài
hỗ trợ cùng loài
hỗ trợ khác loài
ức chế - cảm nhiễm
Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
độ đa dạng
kích thước quần thể
mật độ cá thể
tỉ lệ đực – cái
Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn diễn ra theo trình tự như thế nào?
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.
Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.
Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.
Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
Sâu bọ sống trong các tổ mối
Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất
giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường
ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất
Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
ức chế - cảm nhiễm
ức chế - cảm nhiễm
khống chế sinh học
nhịp sinh học
Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?
quan hệ hội sinh
quan hệ hỗ trợ
quan hệ hợp tác
quan hệ đối kháng
Phân bố cá thể theo nhóm là
kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn
kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình thành các ……………. khác nhau
ổ sinh thái
quần thể
sinh cảnh
quần xã
Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng của quần xã ……. . (X)……. , các loài thường có ổ sinh thái …. . (Y)…. . Vậy X và Y lần lượt là:
cao, rộng
thấp, hẹp
cao, hẹp
thấp, rộng
Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1
5
4
2
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.
Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật
hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ hội sinh:
Chim sáo đậu trên lưng con trâu rừng
Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ
3,2°C – 38°C
20°C – 30°C
5,6°C – 42°C
20°C – 35°C
Diễn thế sinh thái là quá trình
biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
phát triển của quần xã sinh vật
thay thế liên tục từ quần xã này đến quần xã khác
biến đổi tuần tự từ quần xã này đến quần xã khác
Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?
Cỏ ven bờ hồ
Cá rô phi đơn tính trong hồ
Chuột trong vườn
Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ
Các đặc trưng cơ bản của quần xã là
thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ
thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã
thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong
độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh
Kỉ Đêvôn
Kỉ Cacbon (Than đá)
Kỉ Pecmi
Kỉ Triat (Tam điệp)
Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là
làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau
Ở mối quan hệ nào sau đây, 1 loài có hại còn 1 loài không có lợi cũng không có hại
Hội sinh
Kí sinh
Ức chế - cảm nhiễm
Vật ăn thịt – con mồi
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
chim sâu và sâu đo
tôm và tép
ếch đồng và chim sẻ
cá rô phi và cá chép
Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
Phân bố cá thể
Tăng trưởng của quần thể
Biến động số lượng cá thể
Kích thước của quần thể
Những con voi trong vườn bách thú là
hệ sinh thái
quần xã
quần thể
tập hợp cá thể voi
Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để:
thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau
thỏa mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu dùng
tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao
tăng tính đa dạng sinh học trong ao
Cho các kiểu phân bố cá thể như sau:
I. Theo nhóm II. Theo chiều thẳng đứng III. Theo chiều ngang IV. Đồng đều V. Ngẫu nhiên.
Trong quần xã có các kiểu phân bố:
I và II
I, IV và V
II, III và V
II và III
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã
mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật
Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ
cạnh tranh
hỗ trợ hoặc cạnh tranh
không có mối quan hệ
hỗ trợ
Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
nhiệt độ xuống quá thấp
sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn
khí hậu
lũ lụt
