vietjack.com

Đề kiểm tra học kì 2 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề kiểm tra học kì 2 Chuyên đề Sinh 12 có đáp án (Đề 1)

V
VietJack
Sinh họcLớp 124 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giới hạn sinh thái là

khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian

khoảng giá trị xác định, ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu

giới hạn dưới và giới hạn trên

khoảng giá trị về nhiệt độ, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển được

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ổ sinh thái là

khu vực sinh sống của sinh vật

nơi thường gặp của loài

khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của loài

nơi có đây đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hiện tượng sau:

(1) Trâu, bò, ngựa đi ăn theo bầy đàn.

(2) Cây sống nối liền rễ thành từng nhóm.

(3) Sự tác bầy của ong mật vào mùa đông.

(4) Chim di cư theo đàn.

(5) Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng.

(6) Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.

Những hiện tượng nào trong các hiện tượng trên thể hiện sự hỗ trợ cùng loài?

(3), (5) và (6)

(1), (2), (3), (4), (5) và (6)

(1), (2) và (4)

(1), (2), (3) và (4)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tang trong môi trường là ý nghĩa sinh thái của

phân bố theo nhóm

phân bố ngẫu nhiên

phân bố đồng đều

phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau:

(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều.

(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.

(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của kểu phân bố ngẫu nhiên là:

(1) và (3)

(4) và (2)

(1), (2) và (3)

(3), (2) và (4)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.

(2) Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp.

(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với 1 số nhiều nhân tố này nhưng hẹp đối với 1 số nhiều nhân tố khác thì có vùng phân bố hạn chế.

(4) Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho loài thì giới hạn sinh thái đối với các nhân tố sinh thái khác có thể bị thu hẹp.

4

3

2

1

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là

tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

tạo cho số lượng giảm hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể đồng đều trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

tạo cho số lượng tăng hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo nhóm trong khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức tối đa, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kiểu phân bố cá thể trong quần thể gồm:

(1) Chim hải âu làm tổ     (2) Đàn bò rừng     (3) Các loài cây gỗ trong rừng

Các kiểu phân bố nói trên theo thứ tự là

Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên

phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều

phân bố đồng đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên

phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên , phân bố theo nhóm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thước của 1 quần thể ở dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong vì

(1) Xảy ra giao phối cạn huyết.

(2) Thiếu sự hỗ trợ, kiếm ăn và tự vệ không tốt.

(3) Sinh sản nhanh, dẫn đến thiếu thức ăn, chỗ ở, xuất hiện dịch bệnh.

(4) Cơ hội gặp nhau giữa cá cá thể đực và cái ít, làm giảm khả năng sinh sản.

Phương án đúng là:

1 và 2

1,2 và 4

3

1, 2, 3 và 4

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp các sinh vật sau, có bao nhiêu tập hợp trong đó là quần xã sinh vật?

(1) Các sinh vật trong vườn thú Hà Nội

(2) Đàn hươu sống trong rừng

(3) Đàn gà sống trong vườn nhà

(4) Các sinh vật trong rừng Cúc Phương

1

2

3

4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 số nhận định về sơ đồ lưới thức ăn dưới đây:

Cho 1 số nhận định về sơ đồ lưới thức ăn dưới đây:  (1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng (ảnh 1)

(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng

(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6

(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3

(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

1

2

3

4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn, có bao nhiêu kết luận sau là đúng?

(1) Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.

(3) Cấu trúc của lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo môi trường.

(4) Khi mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của lưới thức ăn.

1

2

3

4

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ sinh thái nông nghiệp

có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 chuỗi thức ăn: Cỏ → thỏ → mèo rừng.

Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật như sau:

Cỏ: 10 000 000 kcal; Thỏ: 1 200 000 kcal; Mèo rừng: 66 000 kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là

3%

9%

5%

5,5%

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây không đúng?

Những cá thể của các quần thể khác nhau thuộc cùng 1 loài nhưng sống trong nững sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau dẫn đến cách li sinh sản là đặc điểm của cơ chế cách li sinh thái.

Trong quá trình hình thành loài mới, điểu kiện sinh thái có vai trò thúc đẩy sự phân li trong quần thể gốc.

Hai nòi địa lí có khu phân bố trùm lên nhau

Ở các loài sinh sản vô tính, đơn tính sinh, rất khó có thể xác định hai loài thân thuộc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây về quá trinh hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là không đúng?

Khó tách bạch con đường địa lí và con đường sinh thái vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.

Sự hình thành loài mới bằng con đường sinh thái được dùng với nghĩa hẹp để chỉ trường hợp một loài mới được hình thành từ các nòi sinh thái khác nhau trong các khu phân bố của loài gốc

Thường gặp ở những loài thực vật hoặc động vật ít di động xa.

Trong cùng 1 khu phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:

(1) Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) Làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

(3) Có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

(4) Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:

5

4

2

3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biêu nào sau đây sai?

Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố càng rộng.

Dựa vào giới hạn sinh thái có thể biết được vùng phân bố của cá loài sinh vật.

Trong khoảng chống chịu thì sinh vật không thể tồn tại được

Ở trạng thái bệnh lí, giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố bị thu hẹp.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian sống thực tế của 1 cá thể nào đó trong quần thể được gọi là

tuổi quần thể

tuổi sinh lí

tuổi sinh thái

tuổi trung bình

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với 1 quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?

đột biến

di – nhập gen

CLTN

giao phối không ngẫu nhiên

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, cét cá kết luận sau đây:

(1) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳng với vồn gen của quần thể ban đầu.

(2) Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi yếu tố ngẫu nhiên.

(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của các quần thể và ngược lại.

(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới là nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền, làm suy thoái quần thể và luôn dẫn đến diệt vong quần thể.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

1

4

2

3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau về di truyền quần thể:

(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.

(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(3) Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen.

(4) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.

(5) Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm nghèo vốn gen của quần thể.

(6) Quần thể ngẫu phối hay tự phối đều không làm thay đổi tần số alen trong điều kiện nhất định.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

2

4

1

3

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, dựa vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định thời gian xuất hiện của các loài sinh vật?

cơ quan thoái hóa

hóa thạch

cơ quan tương đồng

cơ quan tương tự

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mối quan hệ giữa cá loài trong quần xã sau đây:

(1) Phong lan bám trên cây thân gỗ.

(2) Chim sáo và trâu rừng.

(3) Cây nắp ấm và ruồi.

(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(5) Lươn biển và cá nhỏ.

(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.

Mối quan hệ hợp tác là:

(1), (2) và (4)

(1), (3) và (4)

(2), (4) và (5)

(3), (4) và (5)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc lài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh vớ tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Phương án đúng là:

(2) và (3)

(1) và (3)

(1) và (4)

(2) và (4)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.

CLTN định hướng cho tiến hóa.

Giao phối ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.

Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không đúng với hệ sinh thái nhân tạo?

Chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.

Độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn.

Độ đa dạng thấp, năng suất cao.

Được cung cấp thêm nguồn năng lượng và vật chất từ bên ngoài.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét đúng nhất về tháp sinh thái là:

Bậc dinh dưỡng thấp luôn có sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.

Bậc dinh dưỡng thấp luôn có năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.

Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.

Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể, sinh khối và năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về chu trình cacbon, có bao nhiêu phát triển sau đây không đúng?

(1) Chu trình cacbon là chu trình vật chất của mọi hệ sinh thái.

(2) Chu trình cacbon góp phần tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái.

(3) Chu trình cacbon không xuất hiện ở sinh thái nông nghiệp.

(4) Chu trình cacbon chỉ liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.

1

2

3

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn, có bao nhiêu kết luận sau là đúng?

(1) Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.

(3) Cấu trúc của lưới thức ăn thay đổi theo mùa, theo môi trường.

(4) Khi mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay đổi cấu trúc của lưới thức ăn.

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack