2048.vn

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - đề 22
Quiz

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - đề 22

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 27 lượt thi
9 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Voi trả nghĩa

Một lần, tôi gặp chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó vào rừng.

Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung tăng hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.

Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.

Tác giả gặp voi non trong tình trạng như thế nào?

Voi non bị lạc trong rừng sâu.

Voi non bị sa xuống hố sâu.

Voi non bị thụt xuống đầm lầy.

Voi non bị thợ săn đuổi bắt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác giả đã nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?

Nhờ năm người quản tượng đến giúp sức kéo voi lên bờ.

Nhờ năm người dân trong bản kéo voi lên.

Nhờ năm người có cơ bắp, lực lưỡng kéo voi lên.

Nhờ voi mẹ kéo voi con lên.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vài năm sau vào buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ?

Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà.

Gỗ mới đốn đã có người lấy mất đi.

Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.

Gỗ mới đốn đã bị voi đánh gẫy.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào dưới đây có thể thay cho từ khiêng trong câu “Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.”?

Vác

Cắp

Khênh

Đẩy

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết “Sy” dưới từ chỉ sự vật, “Hà” dưới từ chỉ hoạt động và “Đô” dưới từ chỉ đặc điểm, tính chất của các từ gạch chân dưới đây:

Đặt gỗ xuống, voi non tung tăng hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy gạch chân vào từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:

a) Nó còn nhỏ, chưa làm được việc.

b) Tôi nhận ra chú voi non ngày trước.

c) Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

Mèo rửa mặt

Một con mèo chộp được một chú sẻ, định ăn thịt o Sẻ lễ phép nói:

- Thưa anh o tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt o Mèo đặt sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt ria, xoa mép o Sẻ vụt bay mất o Mèo tức lắm nhưng chẳng làm gì được.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ ngữ để điền vào chỗ chấm thích hợp:

cô, cậu, dì, bà ngoại, ông nội, thím, mợ, chú.

Người ở họ nội: …………………..

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy viết đoạn văn kể về một việc bà nội đã làm cho em.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack