Đề kiểm tra Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
Ti.
Al.
Ba.
Na.
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
các orbital trống.
cặp electron hoá trị riêng.
ít nhất 4 orbital trống.
ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.
Trong dãy nguyên tử Sc, Ti, V, Cr bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào?
Tăng dần.
Không đổi.
Giảm dần.
Không có quy luật.
Ion nào sau đây không có electron trên phân lớp 3d và không có màu trong dung dịch nước?
Fe3+.
Cr3+.
Ti3+.
Sc3+.
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
Fe.
Ti.
Cu.
Mn.
Nguyên tử Cr có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54s1. Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử Cr nhường đi 3 electron để tạo thành ion Cr3+, số electron còn lại trên phân lớp 3d là
5.
4.
3.
2.
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, hai kim loại nào sau đây đều là kim loại nhẹ (D < 5g/cm3)?
Cr, Mn.
Fe, Co.
Sc, Ti.
Ni, Cu.
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
[Ar]3d6.
[Ar]3d5.
[Ar]3d4.
[Ar]3d3.
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tửNH3 tạo thành phức chất là
[Cu(NH3)6]2+.
[Cu(NH3)2(H2O)5].
[Cu(NH3)(H2O)5]2+.
[Cu(NH3)(H2O)5].
Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]
Tứ diện.
Bát diện.
Vuông phẳng.
Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất[PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là
4 và 5.
5 và 6.
5 và 2.
1 và 2.
Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ là
2.
6.
4.
5.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.
Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.
Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.
Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là
1.
2.
3.
4.
Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3− là
Tứ diện.
Bát diện.
Vuông phẳng.
Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(H2O)6]2+ và anion Cl− thì có phản ứng sau:
[Ni(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất [Ni(NH3)6]2+(aq) kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+(aq).
Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.
Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.
Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây làđúng?
Phức chất X có công thức là [Ag(NH3)2]+.
Dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự xuất hiện kết tủa.
Phức chất X có nguyên tử trung tâm là NH3.
Phức chất X không mang điện tích và tan tốt trong nước.
X làphức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X làđúng?
Phức chất X có màu hồng đỏ.
X có công thức là [Co(H2O)4]2+.
Liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+là liên kết cộng hóa trị.
Không thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ vì hai phức chất này đều có cùng nguyên tử trung tâm.
Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau:
| Tính chất | K | Cr |
| Bán kính nguyên tử (pm) | 227 | 128 |
| Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 63,3 | 1900 |
| Khối lượng riêng (g/cm3) | 0,862 | 7,19 |
| Độ cứng (kim cương – 10) | 0,5 | 8,5 |
(a) Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K
(b) Trong cùng một đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thể Cr và K bằng nhau
(c) Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có số lớp electron ít hơn.
(d) K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng.
Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3
(a) Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.
(b) Phối tử là
.
(c) Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.
(d) Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.
Khi cho copper(II) hydroxide vào dung dịch NH3 dư thì hình thành phức vuông phẳng với các phối tử là NH3.
(a) Công thức của phức trên là [Cu(NH3)4](OH)2.
(b) Trong phức trên NH3 là phối tử còn Cu2+ là nguyên tử trung tâm.
(c) Khi hình thành liên kết các phân tử NH3 đã nhận cặp electron tự do của Cu2+.
(d) [Cu(NH3)4](OH)2 là chất kết tủa màu xanh thẫm.
Xét phản ứng: [PtCl4]2− + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl−.
(a) Trong phản ứng trên có 1 phối tử Cl− trong phức chất [PtCl4]2− đã bị thay thế bởi phối tử NH3.
(b) Phức chất [PtCl2(NH3)2] kém bền hơn phức chất [PtCl4]2−.
(c) Phức chất [PtCl2(NH3)2] có dạng bát diện.
(d) Phức chất [PtCl4]2− có nguyên tử trung tâm là Pt và số liên kết phối trí là 4.
Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Nguyên tử Cu có bao nhiêu electron trên phân lớp 3d?
Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
| Lần chuẩn độ | 1 | 2 | 3 |
| V dung dịch KMnO4 (ml) | 16,0 | 16,1 | 16,0 |
Theo kết quả chuẩn độ ở trên, hãy tính độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết với phối tử Cl−?
Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3) 2]2- là bao nhiêu?
Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:

Xác định x. (Biết x là điện tích của phức chất, có dạng a− nếu phức chất mang điện tích âm hoặc a+ nếu phức chất mang điện tích dương)
Phức chất [Pt(NH3)4]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử Cl-. Phức chất tạo thành có điện tích là bao nhiêu?


