2048.vn

Đề kiểm tra Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án - Đề 2

A
Admin
Hóa họcLớp 128 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amine nào sau đây là amine bậc hai?

Aniline.

Ethylamine.

Methylamine.

Ethylmethylamine.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây không phải là amino acid?

Glutamic acid.

Aniline.

 

Glycine.

Lysine.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có tên là diethylamine. Công thức cấu tạo của X là

index_html_c6565329263c62a.gif

index_html_7f9f000735f7c41a.gif

index_html_5c658e6e6c83373d.gif

index_html_f9815478bbdf65dd.gif

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptide là các hợp chất hữu cơ được tạo thành từ

đơn vị hydrocarbon.

đơn vị glucose.

acid béo.

đơn vị α-amino acid.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptide và protein đều có phản ứng hóa học nào sau đây?

Phản ứng trùng hợp.

Phản ứng trùng ngưng.

Phản ứng thủy phân.

Phản ứng màu biuret.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Khi đó thấy trong ống nghiệm

có kết tủa màu vàng.

có kết tủa trắng.

thu được dung dịch màu xanh.

ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch ethylamine vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch index_html_c4d8523dbefaa064.gif ; ống nghiệm (2) đựng dung dịch index_html_5028a541ee3c2ba9.gif ; ống nghiệm (3) đựng dung dịch HCl có pha một vài giọt phenolphthalein; ống nghiệm (4) đựng nước bromine. Phát biểu nào sau đây sai?

Trong ống nghiệm (1) có kết tủa nâu đỏ.

Trong ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó bị hoà tan thành dung dịch màu xanh lam.

Trong ống nghiệm (3) xuất hiện màu hồng.

Trong ống nghiệm (4) xuất hiện kết tủa trắng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: index_html_55bfe21fcc580a0f.gif index_html_f3af1e9e34aa498e.gif index_html_b75c8922f2525eaa.gif Những chất nào vừa phản ứng được với base vừa phản ứng được với acid?

(1), (5).

(2), (3).

(4), (5).

(1), (2).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

index_html_fd14f75107cd15bd.gif (1)

index_html_cc5e956982d5166b.gif (2)

index_html_847b1420f884af1f.gif (3)

index_html_2219ac71c173290d.gif (4)

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Chất (1).

Chất (4).

Chất (2).

Chất (3).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu amino acid ứng với công thức phân tử là index_html_781451e4b189085b.gif

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nấu các món canh được làm từ thịt cua, tôm, tép thấy xuất hiện nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tượng trên do tính chất nào gây ra?

Sự thủy phân protein bởi nhiệt độ.

Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH.

Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ.

Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức cấu tạo của các hợp chất sau:

Picture 1

Những chất nào không phải là α-amino acid?

Chất (3).

Chất (1), (2) và (4).

Chất (3) và (4).

Chất (1), (3) và (4).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn một tripeptide X (xúc tác enzyme) thu được hỗn hợp Y gồm các amino acid: Glu, Gly và Lys. Đặt hỗn hợp Y trong điện trường ở pH = 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Công thức cấu tạo của X có thể là Gly – Glu – Lys.

Chỉ có Lys bị dịch chuyển về phía cực âm.

Các amino acid trong hỗn hợp Y đều không bị dịch chuyển về phía các điện cực.

Chỉ có glutamic acid bị dịch chuyển về phía cực dương.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường pH = 12, glycine tồn tại chủ yếu dưới dạng nào sau đây?

index_html_b793d2acc5442f2f.gif

index_html_f1b6f65b6151b4c6.gif

index_html_6c24044804a16f6.gif

index_html_b3d8425caeee932f.gif

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch ethylamine 0,5 M là

100 mL.

50 mL.

150 mL.

200 mL.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu amine thơm, kể cả X?

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.

(2) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.

(3) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.

(4) Sự thủy phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.

Số phát biểu đúng là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như làm xúc tác cho các quá trình sinh hoá và hoá học.

(a) Các enzyme có tác dụng xúc tác tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh.

(b) Các enzyme có tác dụng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hoá.

(c) Tác dụng xúc tác của enzyme có tính chọn lọc thấp.

(d) Các enzyme chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao.

(a) X là chất khí ở điều kiện thường, dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh.

(b) Tên của X là propylamine.

(c) Khi cho dung dịch nitrous acid vào dung dịch X thấy có khí nitrogen thoát ra.

(d) Công thức cấu tạo của X là (CH3)3N.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

Picture 779314525

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.

(a) Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid.

(b) Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm.

(c) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.

(d) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạo hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe.

Bê bối sữa nghiêm trọng năm 2008 đã xảy ra với người tiêu dùng Trung Quốc, khoảng 300.000 trẻ em bị đầu độc khi các nhà cung cấp bổ sung melamine vào sữa bột để tăng chỉ số hàm lượng protein trong các cuộc kiểm tra. Melamine có công thức cấu tạo như hình bên dưới.

index_html_9dc95903a34a0dcb.png

(a) Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (σ).

(b) Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…).

(c) Melamine thuộc loại arylamine và có tính base.

(d) Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức phân tử index_html_e7e20fdbd5bd9ca1.gif có bao nhiêu amine bậc một là đồng phân cấu tạo của nhau?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

index_html_847b1420f884af1f.gif (1),

index_html_ce57cd1abfff6420.gif (2),

index_html_60de43fd7b8c10c0.gif (3),

index_html_73da69777d9aab41.gif (4),

index_html_b7a6e23060229536.gif (5).

Có bao nhiêu chất làm quỳ tím đổi màu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể được hình thành từ alanine và glycine?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta điều chế methylammonium sulfate bằng cách cho methylamine tác dụng với sulfuric acid. Cần bao nhiêu mL dung dịch methylamine 0,035 M phản ứng hoàn toàn với 25 mL dung dịch sulfuric acid 0,018 M cho phản ứng trên? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phân tích nguyên tố của một α-amino acid X như sau: %C=46,60%; %H=8,74%; %N=13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các peptide sau: Gly-Val-Ala-Gly (1); Ala-Gly (2); Val-Gly-Ala (3); Gly-Val-Ala (4). Những peptide nào có phản ứng tạo màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

Α. (1), (2). 

(2), (3) và (4).

(1), (3) và (4).

(3) và (4).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Creatinine là hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong cơ thể, creatinine được đào thải qua thận và phản ánh chức năng hoạt động của thận. Phân tích thành phần nguyên tố creatinine được %C; %H và %O (theo khối lượng) lần lượt là 42,48%; 6,19% và 14,16%.

Tổng số nguyên tử trong phân tử creatinine là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack