Đề kiểm tra Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
Chất nào sau đây là amine bậc một?
CH3NHC2H5.
(CH3)2NH.
(C2H5)3N.
6H5NH2.
Chất có tính base là
CH3NH2.
CH3COOH.
CH3CHO.
6H5OH.
Amine tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
aniline.
ethylamine.
methylamine.
dimethylamine.
Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH, CH3–NH–CH3. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
3.
2.
4.
1.
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzene?
Phenylamine.
Propylamine.
Ethylamine.
Methylamine.
Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
alanine.
glycine.
valine.
lysine.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
| Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
| X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng |
| Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Tạo kết tủa Ag |
| Z | Nước bromine | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Zlần lượt là
ethyl formate, glutamic acid, aniline.
aniline, ethyl formate, glutamic acid.
glutamic acid, ethyl formate, aniline.
glutamic acid, aniline, ethyl formate.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
CH3OH và NH3.
CH3OH và CH3NH2.
CH3NH2 và NH3.
2H5OH và N2.
Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là
1 và 2.
1 và 1.
2 và 1.
2 và 2.
Cho các phản ứng:
H2N–CH2–COOH + HCl → Cl–H3N+–CH2–COOH
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ aminoacetic acid
chỉ có tính base.
chỉ có tính acid.
có tính oxi hoá và tính khử.
có tính chất lưỡng tính.
Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
4.
5.
3.
2.
Trongmôitrườngkiềm,proteincóphảnứngmàubiuretvới
Mg(OH)2.
KCl.
NaCl.
Cu(OH)2.
Phát biểu nào sau đây sai?
Protein được tạo nên từ các chuỗi peptide kết hợp lại với nhau.
Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid.
Amino acid có tính chất lưỡng tính.
Dipeptide có phản ứng màu biuret.
Protein nào sau đây không phải là protein dạng sợi?
Amylase.
Collagen.
Fibron.
Keratin.
Protein không tham gia loại phản ứng nào dưới đây??
Phản ứng thuỷ phân.
Phản ứng màu với Cu(OH)2.
Phản ứng màu với HNO3.
Phản ứng khử thành alcohol.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
320.
50.
200.
100.
Đặt dung dịch hỗn hợp các amino acid gồm lysine, alanine, valine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Amino acid sẽ dịch chuyển về phía cực dương là
glutamic acid.
lysine.
valine.
alanine.
Cho7,50gamH2N – CH2 – COOHtácdụngvừađủvớidungdịchHClthuđượcmgammuối. Giá trịcủa mlà
14,80.
12,15.
11,15.
22,30.
Thí nghiệm đông tụ của protein.
- Bước 1: Cho 2 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm.
- Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong 2 – 3 phút.
(a) Sau bước 1 thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.
(b) Sau bước 2 thấy có chất rắn màu trắng.
(c) Ngoài đông tụ bởi nhiệt, protetin còn có thể đông tụ khi cho thêm acid, base hoặc ion kim loại nặng.
(d) Sự đông tụ protein xảy ra nhưng cấu trúc ban đầu của protein không đổi.
Cho amino acid X có công thức H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH.
(a) Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong X là 19,18%.
(b) Tên gọi thông thường của X là valine.
(c) Ở điều kiện thường, X là chất rắn, khi ở dạng kết tinh không có màu.
(d) X thể hiện tính base khi tác dụng với dung dịch NaOH.
Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89.
(a) Phân tử khối của B là 89.
(b) A có tên thông thường là alanine.
(c) Phản ứng điều chế B từ A là do tính chất của nhóm -COOH trong A gây nên.
(d) Công thức cấu tạo thu gọn của B là H2N – CH2 – COOC2H5.
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở dưới đây:

Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng.
(a) Ephedrine là amine bậc hai.
(b) Ephedrine có công thức phân tử là C10H15ON.
(c) Ephedrine có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH.
(d) Ephedrine hydrochloride được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với dung dịch HCl.
Cho các amine: methylamine, ethylamine, propylamine, dimethylamine, diethylamine. Có bao nhiêu amine thể khí điều kiện thường trong các chất trên?
Cho methylamine lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2, HNO2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?
Cho 11,8 gam amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,1 gam muối khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X?
Cho m gam hỗn hợp gồm glycine và alanine tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
Glutamic acid là một amino acid thiên nhiên có trong nhiều loại thực phẩm. Trong dung dịch, glutamic acid có thể tồn tại dưới dạng ion khác nhau phụ thuộc vào pH môi trường. Glutamic acid có cấu trúc gồm một nhóm amino (–NH2) và hai nhóm carboxyl (–COOH). Điểm đẳng điện (pI) của glutamic acid là 3,08 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại). Khi pH < pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
Cho các nhận định sau:
(a) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
(b) Ở pH = 3,08 thì glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
(c) Khi đặt trong một điện trường ở pH = 7,0 thì glutamic acid di chuyển về phía cực dương.
(d) Trong dung dịch pH = 6,0 có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,74) bằng phương pháp điện di.
Số nhận định đúng là ?
Thủy phân hết m gam tetrapeptide Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là?


