Đề kiểm tra Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 4 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
+2.
+3.
+5.
+6.
Số oxi hóa của bromine trong KBr là
0.
+1.
-1.
+2.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
electron.
neutron.
proton.
cation.
Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là
+1.
+5.
+7.
-2.
Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO3 là
-3, -3.
+3, +5.
-3, +5.
+5, +5.
Cho nước Cl2 vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
KCl.
Br2.
Cl2.
KBr.
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
đốt cháy.
phân huỷ.
trao đổi.
oxi hoá – khử.
Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + CO
Cu + CO2. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
CuO.
CO.
Cu.
CO2.
Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
chất oxi hóa.
chất khử.
tạo môi trường.
chất khử và môi trường.
Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?



4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3 + 4H2O
Số oxi hóa của oxygen trong H2O, H2O2, OF2 lần lượt là
0, -2, -1.
-2, -1, +2.
-2, -2, -2.
0, -1, +2.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : b là
1 : 1.
2 : 3.
1 : 3.
1 : 2.
Cho phương trình phản ứng
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4
dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O.
Tỉ lệ a : b là
6 : 1.
2 : 3.
3 : 2.
1 : 6.
Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3
Al2O3 + 3Fe.
Phát biểu nào sau đây sai?
Al là chất khử.
Fe2O3 là chất oxi hóa.
Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2 : 1.
Sản phẩm khử là Fe.
Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
C
CO2.
CaCO3.
CH4.
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
chất khử.
chất oxi hóa.
acid.
base.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) 
(b) 
(c) 
(d) 
Số phản ứng oxi hóa – khử là
4.
2.
3.
1.
Cho các phản ứng sau:
(1) S + 2Na
Na2S.
(2) S + 6HNO3
H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
(3) S + 3F2
SF6.
(4) 4S + 6NaOH(đặc)
2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
(a) Có 2 phản ứng trong các phản ứng trên S chỉ thể hiện tính khử.
(b) Trong phản ứng (4), S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
(c) Trong phản ứng (3), S thể hiện tính oxi hóa.
(d) Trong phản ứng (1), S thể hiện tính khử.
Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện, …) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch thuốc tím theo phương trình sau:
SO2 + KMnO4 + H2O
MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
(a) Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là +7
(b) Ở phản ứng trên SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
(c) Ở phản ứng trên MnSO4đóng vai trò là chất khử.
(d) Hệ số tối giản nhất của các chất tham gia ở phản ứng trên theo thứ tự là: 5:2:2.
Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordeaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), … Để diệt nấm trên cây cà chua, thuốc Bordeaux được pha với nước theo tỉ lệ 25g/8L nước. Trung bình mỗi ha cây cà chua cần phun khoảng 500 L dung dịch thuốc Bordeaux.
Trong công nghiệp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng 2 cách:
- Cách 1: Ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:
(loãng) 
- Cách 2: Cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:
(đặc) 
(a) Trong 2 cách trên, cách 1 sử dụng ít sulfuric acid hơn.
(b) Trong 2 cách trên, cách 1 ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
(c) Để phun một mảnh vườn rộng 5 ha cần dùng 1,5 kg thuốc Bordeaux.
(d) Trong phản ứng (1): Cu là chất khử,
là chất oxi hóa.
Cho sơ đồ phản ứng sau (với x, y, z, t, m, n, p là các số nguyên tối giản của nhau):
xFeSO4 + yK2Cr2O7 + zH2SO4
tCr2(SO4)3 + mFe2(SO4)3 + nK2SO4 + pH2O
Hòa tan 25,02 gam FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ với V mL dung dịch K2Cr2O7 1,47% (D = 1,25 g/mL). Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của V là 240.
(b) Khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng là 10,29 gam.
(c) Giá trị 
(d) Trong phản ứng trên, FeSO4 đóng vai trò là chất bị khử.
Cho phản ứng: FeO + HNO3
Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau:

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng là?
Trong giai đoạn đầu sản xuất nitric acid từ ammonia. Ammonia bị oxi hóa bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác.

Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng là?
Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate như sau:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M là bao nhiêu mL?
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng iodine (I2) tạo thành là bao nhiêu gam?
Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
SO2 + KMnO4 + H2O
H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu mL? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.


