Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)
15 câu hỏi
Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau:
SiO2 và H2O;
SiO2 và CO2;
SiO2 và H2SO4;
SiO2 và CaO.
Dung dịch nào sau đây ăn mòn thuỷ tinh:
HNO3;
HF;
NaOH;
CuCl2.
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần:
P < Si < S < Cl;
Si < S < P < Cl;
Si < P < S < Cl;
Si < P < Cl < S.
Cho 1,11g một kim loại tác dụng với nước, thu được 1,776 lít hiđro (đktc). Kim loại đó là:
Li;
Na;
K;
Rb.
Hiđrocacbon A có 75% C về khối lượng. Công thức phân tử của A là:
CH4;
C2H4;
C2H2
C6H6.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau:
H2;
CO;
CH4;
C2H4.
Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:
Nguyên tử khối;
Phân tử khối;
Điện tích hạt nhân nguyên tử;
Số electron lớp ngoài cùng.
Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:
8 chu kỳ, 7 nhóm;
7 chu kỳ, 8 nhóm;
8 chu kỳ, 8 nhóm;
7 chu kỳ, 7 nhóm.
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
CH4;
C2H6O;
C2H4;
C2H2.
Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “?” để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
CO;
CO3;
H2CO3;
CO2.
Chọn công thức thích hợp điền vào chỗ trống
a)
b)
c) C2H2 + 2……. → C2H2Cl4
d) …… + CH4 → ……… + HCl
Viết PTHH theo dãy biến hóa sau:
Viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: C2H4O2, C4H6, C3H6, C5H12
Nêu sự hiểu biết của mình về ô nguyên tố: 32, 79, 93, 101.
Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O
a. Lập công thức phân tử (CTPT) của A biết tỉ khối của A so với khí hiđro bằng 28
b. Viết công thức cấu tạo (CTCT) của A








