2048.vn

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 30)
Quiz

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 30)

A
Admin
Hóa họcLớp 99 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Natri có thể phản ứng với

rượu etylic và benzen.

rượu etylic, nước, axit axetic.

metan, protein, polime.

axit axetic, protein, benzen.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

5,6 lít.

11,2 lít.

16,8 lít.

8,96 lít.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được

glixerol và một loại axit béo.

glixerol và một số axit béo.

glixerol và một muối của axit béo.

glixerol và xà phòng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước clo có tính tẩy màu vì

clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.

clo hấp phụ được màu.

clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.

khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hóa học.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân:X+H2OAxittoY+Z . X là

glucozơ.

tinh bột.

saccarozơ.

xenlulozơ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối được tạo thành là:

CaCO3.

Ca(HCO3)2.

CaCO3 và Ca(HCO3)2.

CaCO3 và Ca(OH)2 dư.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng

giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.

giấy quỳ tím và Zn.

Ag và dung dịch AgNO3/NH3.

Na và dung dịch HCl.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hidrocacbon sau khi đốt sinh ra nhiều muội than là

C2H6.

CH4.

C2H2.

C6H6.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học viết không đúng là

2CH3COOH+2Na2CH3COONa+H2

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O

2CH3COOH+CuCH3COO2Cu+H2

2CH3COOH+CuOCH3COO2Cu+H2O

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn điều chế 20 ml rượu etylic 60o thì thể tích rượu etylic nguyên chất và thể tích nước cần dùng lần lượt là

10 ml và 10 ml.

12 ml và 8 ml.

14 ml và 6 ml.

8 ml và 12 ml.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta thường dùng dung dịch

HNO3.

H2SO4.

HF.

HCl.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X có điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

ô thứ 13, chu kì 3, nhóm II.

ô thứ 13, chu kì 3, nhóm III.

ô thứ 13, chu kì 2, nhóm II.

ô thứ 13, chu kì 2, nhóm III.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí Y có thành phần % về khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7%. Y là

CH4.

CH3Cl.

C2H4.

C2H5Cl.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

0,56 lít.

1,12 lít.

2,24 lít.

3,36 lít.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố

N.

Fe.

Cl.

S.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn sau:

KOH, KCl, H2SO4, BaCl2.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 47,1 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp A gồm khí metan, axetilen và etilen, ta thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác khi cho hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư thì có 48 gam brom phản ứng. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất khí có trong hỗn hợp.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160 gam/mol.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chất khí sinh ra được hấp thu hoàn toàn bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack