Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)
21 câu hỏi
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
39,4 gam.
3,94 gam.
25,7 gam.
51,4 gam.
Dãy các chất nào sau đây đều là hidrocacbon.
C2H6, C4H10, C2H4.
CH4, C2H2, C3H7Cl.
C2H4, CH4, C2H5Cl.
C2H6O, C3H8, C2H2.
Để dập tắt đám cháy do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
phun nước vào ngọn lửa.
phủ cát vào ngọn lửa.
thổi oxi vào ngọn lửa.
phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Chất không làm mất màu dung dịch brom là
C2H6.
C2H2.
C2H4.
C3H4.
Phương trình hóa học điều chế nước Javen là
Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:
Dung dịch brom và Cu(OH)2.
Dung dịch NaOH và dung dịch iot.
Hòa tan vào nước và dung dịch HCl.
Hòa tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Số liên kết đơn trong phân tử C4H8 là
10.
12.
8.
13.
Phản ứng giữa CH3COOH với dung dịch NaOH thuộc loại
phản ứng oxi hóa – khử.
phản ứng hóa hợp.
phản ứng phân hủy.
phản ứng trung hòa.
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
7 gam.
14 gam.
28 gam.
56 gam.
Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
52,2%; 13,0%; 34,8%.
52,2%; 34,8%; 13,0%.
13,0%; 34,8%; 52,2%.
34,8%; 13,0%; 52,2%.
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
2.
3.
4.
5.
Phát biểu đúng là
Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.
Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng.
Trái cây trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ khí
metan.
etan.
axetilen.
etilen.
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65o ta dùng
100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất.
100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước.
65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước.
35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước.
Phân tử khối của chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 là
890 (đvc).
422 (đvc).
372 (đvc).
980 (đvc).
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Viết các phương trình phương trình.
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.








