Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
11 câu hỏi
Oxit là hợp chất của oxi với
một nguyên tố phi kim;
một nguyên tố kim loại;
một nguyên tố hóa học khác;
nhiều nguyên tố hóa học khác.
Thành phần không khí gồm
21% N2; 78% O2; 1% khí khác;
78% N2; 21% O2; 1% khí khác;
1% O2; 21% N2; 1% khí khác;
100% O2.
Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì
oxi nặng hơn không khí;
oxi nhẹ hơn không khí;
oxi ít tan trong nước;
oxi không tác dụng với nước.
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là
sự oxi hóa;
sự cháy;
sự đốt nhiên liệu;
sự thở.
Chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
H2O;
CaCO3;
không khí;
KMnO4.
Chọn câu đúng?
Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl22FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy;
Phương trình hóa học: 2H2O2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp;
Phương trình hóa học: CuSO4 + FeFeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế;
Phương trình hóa học: Fe + H2SO4FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp.
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể cho kim loại nhôm tác dụng với
CuSO4 hoặc HCl loãng;
H2SO4 loãng hoặc HCl;
Fe2O3 hoặc CuO;
KClO3 hoặc KMnO4.
Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu được 2,32 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng khí oxi cần dùng là
0,32 gam;
0,96 gam;
0,64 gam;
0,74 gam.
Phân loại và đọc tên các oxit : CO2; K2O; P2O5; SO2; Na2O; Fe2O3.
Lập phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: S, Al, Mg, CH4.
Đốt cháy 11,2 lít khí hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí oxi.
a) Sau phản ứng, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.








