Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
10 câu hỏi
Thành phần thể tích của không khí gồm
21% khí oxi, 78% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...), 1% khí nitơ.
21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...).
21% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...), 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...).
Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là
CO2.
CO2 và H2O.
H2O.
CO2, H2O và O2.
Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
ZnCO3.
Zn(OH)2.
ZnO.
ZnSO4.
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) CaCO3 CaO + CO2
2) Fe + S FeS
3) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Trong các phản ứng trên số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy lần lượt là
3 và 1.
2 và 1.
1 và 3.
1 và 2.
Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
SO3. P2O5.
SO2. CaO.
Na2O. SO3.
Na2O. CaO.
Cho dòng khí hiđro dư đi qua bột đồng(II) oxit, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam đồng. Thể tích khí hiđro (đo ở đktc) cần dùng là
3,36 lít.
2,24 lít.
1,12 lít.
4,48 lít.
Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2. Fe2O3. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) S + O2 ………
b) Fe + O2 ……..
c) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + …..
d) PbO + ........ Pb + .........
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng?








