Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
16 câu hỏi
Phát biểu đúng nhất về tính chất vật lí của khí oxi:
Chất khí màu trắng, ít tan trong nước;
Nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước;
Chất khí màu trắng, nặng hơn không khí;
Là chất khí không màu, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Sự tác dụng của oxi với đơn chất hay hợp chất là:
Sự oxi hóa;
Sự khử;
Sự phân hủy;
Sự thay thế.
Phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu là:
Phản ứng hóa hợp;
Phản ứng phân hủy;
Phản ứng thế;
Sự oxi hóa.
Oxi lỏng có màu:
Trắng
Xanh nhạt
Nâu
Đen
Công thức của natrioxit là:
CaCO3
H2SO4
KCl
Na2O
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách:
Đun nóng nước
Đun nóng KMnO4
Đun nóng khí hiđro
Đun nóng hiđro và nước
Phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới là:
Phản ứng hóa hợp
Phản ứng phân hủy;
Phản ứng thế;
Sự oxi hóa.
Trong không khí, oxi chiếm tỉ lệ về thể tích là:
49%;
21%;
78%;
1%.
Nhận xét nào sau đây là không đúng về khí hiđro:
Là chất khí không màu, không mùi, không vị;
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí;
Là chất khí ít tan trong nước;
Là chất khí nặng hơn không khí.
Sản phẩm của phản ứng H2 và O2 là:
H2O;
Na2O;
CO2;
H2SO4.
Khí được sinh ra từ phản ứng điện phân H2O.
Cl2;
CO2;
H2;
N2.
Có thể thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng mấy cách:
1 cách;
2 cách;
3 cách;
4 cách.
Cho các chất Na2O, N2O3, P2O5, Fe2O3. Hãy cho biết:
a. Những chất nào thuộc oxit axit, những chất nào thuộc oxit bazơ?
b. Gọi tên các oxit trên?
Hoàn thành các phản ứng hoá học.
(1) KMnO4 → K2MnO4 + ? + ?
(2) Fe + O2 → ?
(3) CuO + H2 → Cu + ?
(4) CaO + ? → Ca(OH)2
Phân hủy 2,7 gam H2O thu được khí H2 và O2
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng
b. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng
Biết cơ thể một người khỏe mạnh mỗi ngày tiêu thụ trung bình khoảng 7570 lít không khí. Vậy thể tích khí oxi cần cho cơ thể trong một ngày là bao nhiêu lít? (Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí).








